Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 12/2020: Cán cân thương mại thâm hụt 3,4 tỷ USD
Theo số liệu sơ bộ thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc thâm hụt 3,4 tỷ USD.
Kim ngạch nhập khẩu gấp ba lần so với xuất khẩu.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc đạt 1,7 tỷ USD và nước ta nhập khẩu 5,1 tỷ USD.
Trong năm 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hàn Quốc trên 66 triệu USD. Nước ta nhập siêu 27,8 tỷ USD.
Trong tháng 12, những nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch tăng so với tháng trước đó phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 77%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 10%; hàng dệt, may tăng 62%...
Mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất là gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 1742%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong năm 2020 đạt 15,6 tỷ USD, chiếm 82% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Cụ thể, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện gần 4,6 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 12/2020 và năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.670.972.461 | 25 | 19.107.261.257 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 309.688.244 | 77 | 4.577.512.690 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 283.392.785 | 10 | 2.874.606.894 | ||
Hàng dệt, may | 219.874.242 | 62 | 2.855.311.729 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 165.832.825 | -9 | 2.046.904.636 | ||
Hàng hóa khác | 141.689.246 | 23 | 1.340.793.211 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 90.735.653 | 1.742 | 818.263.390 | ||
Hàng thủy sản | 70.388.976 | 2 | 770.896.429 | ||
Giày dép các loại | 50.385.915 | 23 | 548.582.276 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 46.716.956 | 1 | 482.587.322 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 15.633 | 38.424.597 | 14 | 151.792 | 340.671.585 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 33.017.474 | 26 | 328.397.295 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 28.079.674 | 45 | 219.145.259 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 23.198.449 | 17 | 249.903.349 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 21.273.222 | 63 | 154.829.065 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 20.826.453 | 1 | 206.974.171 | ||
Sắt thép các loại | 18.400 | 12.820.222 | 3 | 282.723 | 160.913.256 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 11.729.656 | 31 | 121.746.645 | ||
Hàng rau quả | 10.045.013 | -2 | 142.976.649 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 9.784.102 | 29 | 92.072.561 | ||
Hóa chất | 9.153.552 | 5 | 74.620.524 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 9.073.073 | -2 | 80.944.756 | ||
Sản phẩm từ cao su | 8.596.954 | 0 | 74.504.940 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.526.240 | -17 | 98.977.978 | ||
Cà phê | 3.882 | 8.171.203 | 37 | 34.640 | 69.519.493 |
Cao su | 4.269 | 7.960.351 | 16 | 32.183 | 50.120.954 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.675.345 | 33 | 46.475.478 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.662.390 | 4 | 36.427.325 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.155.538 | -36 | 26.007.640 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.152.087 | 22 | 28.037.718 | ||
Than các loại | 17.714 | 2.476.097 | 224 | 70.518 | 9.918.113 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.474.326 | -11 | 29.506.176 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.427 | 2.338.258 | 28 | 12.015 | 20.124.317 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.130.704 | 33 | 21.208.723 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.097.584 | 50 | 18.552.139 | ||
Xăng dầu các loại | 3.661 | 1.507.875 | 89 | 50.403 | 23.779.756 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 980.927 | 7 | 15.644.926 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 2.575 | 788.282 | -80 | 97.882 | 28.185.181 |
Hạt tiêu | 258 | 781.393 | 22 | 5.529 | 14.196.522 |
Quặng và khoáng sản khác | 3.121 | 304.836 | 881 | 217.606 | 4.049.531 |
Phân bón các loại | 252 | 61.740 | 148 | 20.415 | 3.370.656 |
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 3308% so với tháng 11.
Ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Hàn Quốc, kim ngạch 600 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong năm 2020 đều có kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 5.091.855.209 | 18 | 46.895.436.087 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.658.689.189 | 20 | 17.138.435.782 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.177.177.784 | 12 | 7.763.600.078 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 615.511.303 | 33 | 6.003.281.054 | ||
Kim loại thường khác | 54.087 | 178.887.667 | 28 | 499.202 | 1.511.349.029 |
Vải các loại | 175.789.192 | 10 | 1.624.166.249 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 112.078 | 167.921.733 | 3.308 | 1.148.564 | 1.547.251.113 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 153.906.775 | 36 | 1.085.187.862 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 148.493.049 | 8 | 1.770.348.298 | ||
Hàng hóa khác | 117.831.554 | 16 | 1.186.933.203 | ||
Sắt thép các loại | 126.720 | 109.503.432 | 1 | 1.776.207 | 1.280.370.572 |
Xăng dầu các loại | 200.619 | 94.643.149 | 13 | 2.431.361 | 1.025.803.455 |
Sản phẩm hóa chất | 66.967.548 | 3 | 705.669.670 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 66.726.286 | 3 | 769.808.877 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 57.071.845 | 14 | 548.164.734 | ||
Hóa chất | 44.998.085 | 30 | 434.025.244 | ||
Cao su | 13.079 | 23.818.520 | 12 | 143.547 | 206.966.599 |
Dây điện và dây cáp điện | 21.829.155 | 17 | 187.580.576 | ||
Dược phẩm | 21.625.133 | 84 | 174.791.903 | ||
Giấy các loại | 24.707 | 20.366.205 | 6 | 287.279 | 237.939.115 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 18.666.057 | 14 | 190.185.485 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 18.347.693 | 5 | 209.155.890 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 7.853 | 15.403.462 | 28 | 69.806 | 137.917.664 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 11.642.861 | -15 | 176.055.286 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 123 | 10.174.356 | 11 | 1.280 | 74.404.099 |
Sản phẩm từ cao su | 9.670.979 | 5 | 93.364.054 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 8.925.612 | -17 | 109.791.019 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 8.682.326 | 36 | 76.970.374 | ||
Hàng thủy sản | 8.019.723 | 20 | 57.967.756 | ||
Hàng rau quả | 7.818.260 | 62 | 44.694.332 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 6.778.331 | 71 | 43.313.125 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 6.526.913 | 46 | 54.537.038 | ||
Sản phẩm từ giấy | 5.985.643 | 15 | 54.943.160 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 5.422.642 | 35 | 46.117.207 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.320.700 | 16 | 58.712.394 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.278.405 | 19 | 47.556.307 | ||
Phân bón các loại | 11.683 | 4.697.983 | 11 | 156.102 | 47.214.451 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.002.724 | -85 | 73.970.866 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.187.212 | 9 | 19.624.794 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 2.070.386 | 82 | 16.789.825 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 4.683 | 2.036.057 | 32 | 46.383 | 16.778.318 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.884.814 | 159 | 30.026.591 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 716.597 | 41 | 4.680.500 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 337 | 351.281 | 2 | 2.539 | 2.686.206 |
Bông các loại | 227 | 345.764 | -2 | 1.921 | 2.970.674 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 140.827 | -23 | 3.335.257 |