|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 12/2020: Cả năm nhập siêu 12,4 tỷ USD

11:16 | 21/01/2021
Chia sẻ
Tháng 12/2020, xuất khẩu mặt hàng các loại của Việt Nam sang Đài Loan đạt 359,6 triệu USD; đồng thời nhập khẩu hơn 1,6 tỷ USD.
Ảnh minh họa. Nguồn: Freepik

Ảnh minh họa. Nguồn: Freepik

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan trong tháng 12/2020 đạt trị giá gần 2 tỷ USD. 

Cán cân thương mại thâm hụt 1,3 tỷ USD. 

Cụ thể, xuất khẩu mặt hàng các loại của nước ta sang Đài Loan đạt 359,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu hơn 1,6 tỷ USD.

Lũy kế 12 tháng 2020, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt 4,3 tỷ USD và nhập khẩu 16,7 tỷ USD. Qua đó Việt Nam nhập siêu 12,4 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 12/2020: Việt Nam nhập siêu 1,3 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: hóa chất tăng 335%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 220%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 138%.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 77,5 triệu USD

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 12 tháng 2020 đạt 3,1 tỷ USD, chiếm 72% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 12/2020: Việt Nam nhập siêu 1,3 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 12/2020 và lũy kế 12 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Lũy kế 12 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng359.648.81319 4.321.920.365
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 77.514.2655 1.459.207.182
Hàng hóa khác 32.824.04217 327.211.942
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 27.998.68732 255.353.928
Hàng dệt, may 23.845.31416 271.688.804
Sắt thép các loại38.95321.863.92418293.613154.188.752
Hóa chất 21.417.584335 140.961.085
Giày dép các loại 15.981.921-2 153.505.202
Hàng thủy sản 12.785.80320 120.414.420
Giấy và các sản phẩm từ giấy 10.685.44531 97.562.436
Xơ, sợi dệt các loại3.8909.701.481-134.48885.437.006
Hàng rau quả 9.303.82769 94.474.250
Điện thoại các loại và linh kiện 8.934.142-38 343.624.862
Kim loại thường khác và sản phẩm 7.600.64965 61.601.506
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.502.14069 71.483.251
Cao su4.3457.479.4432932.27746.583.288
Phương tiện vận tải và phụ tùng 6.971.9379 67.354.366
Sản phẩm từ sắt thép 5.814.05845 75.609.175
Sản phẩm gốm, sứ 5.245.29723 51.171.139
Sản phẩm hóa chất 5.021.24515 41.332.680
Sản phẩm từ chất dẻo 4.981.42327 50.246.426
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 4.863.10783 17.286.222
Hạt điều5183.698.526153.96928.769.734
Clanhke và xi măng88.3982.911.585-81.192.13440.235.292
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.907.59419 28.659.637
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 2.672.436220 32.181.366
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 2.426.88757 20.022.388
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.244.7743 23.196.294
Chè1.4462.031.914-2217.29026.677.262
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.940.93917 25.558.451
Sắn và các sản phẩm từ sắn3.6071.628.2886739.64416.431.569
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.602.61313 13.757.370
Sản phẩm từ cao su 1.556.863-9 16.211.645
Chất dẻo nguyên liệu7821.420.916-2112.75520.366.535
Gạo2.2241.266.5744920.03311.270.078
Quặng và khoáng sản khác26.078948.54755118.0058.110.979
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 631.62673 5.054.588
Dây điện và dây cáp điện 578.0268 9.059.458
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 368.641138 4.553.370
Than các loại2.234271.687 7.0341.027.057
Phân bón các loại460127.320-8713.2443.646.670
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 77.324-53 832.702

Hóa chất là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 1359% so với tháng 11.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Đài Loan, kim ngạch đều trên 70 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vi các loại; chất dẻo nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sắt thép các loại; hóa chất.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 12 tháng đạt 14,7 tỷ USD, chiếm 88% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 12/2020: Việt Nam nhập siêu 1,3 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 12/2020 và lũy kế 12 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Lũy kế 12 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.618.509.9104 16.700.612.727
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 693.645.856-5 7.659.247.380
Vải các loại 133.044.1815 1.393.719.086
Chất dẻo nguyên liệu78.297129.325.27414773.3761.110.224.815
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 114.148.36216 1.210.973.671
Sắt thép các loại145.22189.261.099211.598.572876.526.940
Hóa chất 71.873.7191.359 649.984.490
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 65.229.737-5 665.822.263
Sản phẩm hóa chất 47.229.05210 463.715.543
Hàng hóa khác 42.324.6244 469.737.040
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 35.574.60328 362.493.993
Xơ, sợi dệt các loại16.34129.493.9849147.151269.175.552
Điện thoại các loại và linh kiện 29.236.67053 196.461.255
Sản phẩm từ chất dẻo 27.226.35213 262.767.805
Kim loại thường khác5.74918.616.8351252.673173.845.955
Sản phẩm từ sắt thép 15.726.19510 142.337.280
Cao su7.30814.795.4703754.93097.651.656
Giấy các loại15.8649.532.8742166.86796.491.163
Hàng thủy sản 9.164.74012 108.797.305
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 9.093.38314 94.978.483
Dây điện và dây cáp điện 5.665.49914 51.819.492
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 4.750.664-51 82.085.146
Chế phẩm thực phẩm khác 3.915.92138 35.303.393
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.720.1997 45.960.390
Sản phẩm từ cao su 3.501.1115 33.881.882
Sản phẩm từ giấy 3.455.65524 34.222.086
Hàng điện gia dụng và linh kiện 2.325.8359 21.880.651
Phân bón các loại10.0191.679.7764972.01510.205.489
Quặng và khoáng sản khác2.3771.354.7954431.2759.995.091
Dược phẩm 1.035.824-9 22.955.951
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 656.59662 13.133.467
Gỗ và sản phẩm gỗ 522.875122 3.690.190
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 471.45520 4.765.168
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 302.533-63 9.394.017
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 261.216-44 3.678.409
Phế liệu sắt thép451190.44242106.76711.006.403
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 156.50229 1.257.041
Xăng dầu các loại   7533.297
Bông các loại   225393.487

Phùng Nguyệt