Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 12/2020: Cả năm nhập siêu 12,4 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan trong tháng 12/2020 đạt trị giá gần 2 tỷ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 1,3 tỷ USD.
Cụ thể, xuất khẩu mặt hàng các loại của nước ta sang Đài Loan đạt 359,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu hơn 1,6 tỷ USD.
Lũy kế 12 tháng 2020, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt 4,3 tỷ USD và nhập khẩu 16,7 tỷ USD. Qua đó Việt Nam nhập siêu 12,4 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: hóa chất tăng 335%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 220%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 138%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 77,5 triệu USD
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 12 tháng 2020 đạt 3,1 tỷ USD, chiếm 72% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 12/2020 và lũy kế 12 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Lũy kế 12 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 359.648.813 | 19 | 4.321.920.365 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 77.514.265 | 5 | 1.459.207.182 | ||
Hàng hóa khác | 32.824.042 | 17 | 327.211.942 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 27.998.687 | 32 | 255.353.928 | ||
Hàng dệt, may | 23.845.314 | 16 | 271.688.804 | ||
Sắt thép các loại | 38.953 | 21.863.924 | 18 | 293.613 | 154.188.752 |
Hóa chất | 21.417.584 | 335 | 140.961.085 | ||
Giày dép các loại | 15.981.921 | -2 | 153.505.202 | ||
Hàng thủy sản | 12.785.803 | 20 | 120.414.420 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 10.685.445 | 31 | 97.562.436 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.890 | 9.701.481 | -1 | 34.488 | 85.437.006 |
Hàng rau quả | 9.303.827 | 69 | 94.474.250 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 8.934.142 | -38 | 343.624.862 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.600.649 | 65 | 61.601.506 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.502.140 | 69 | 71.483.251 | ||
Cao su | 4.345 | 7.479.443 | 29 | 32.277 | 46.583.288 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.971.937 | 9 | 67.354.366 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.814.058 | 45 | 75.609.175 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 5.245.297 | 23 | 51.171.139 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.021.245 | 15 | 41.332.680 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.981.423 | 27 | 50.246.426 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.863.107 | 83 | 17.286.222 | ||
Hạt điều | 518 | 3.698.526 | 15 | 3.969 | 28.769.734 |
Clanhke và xi măng | 88.398 | 2.911.585 | -8 | 1.192.134 | 40.235.292 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.907.594 | 19 | 28.659.637 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.672.436 | 220 | 32.181.366 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.426.887 | 57 | 20.022.388 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.244.774 | 3 | 23.196.294 | ||
Chè | 1.446 | 2.031.914 | -22 | 17.290 | 26.677.262 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.940.939 | 17 | 25.558.451 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 3.607 | 1.628.288 | 67 | 39.644 | 16.431.569 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.602.613 | 13 | 13.757.370 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.556.863 | -9 | 16.211.645 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 782 | 1.420.916 | -21 | 12.755 | 20.366.535 |
Gạo | 2.224 | 1.266.574 | 49 | 20.033 | 11.270.078 |
Quặng và khoáng sản khác | 26.078 | 948.547 | 55 | 118.005 | 8.110.979 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 631.626 | 73 | 5.054.588 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 578.026 | 8 | 9.059.458 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 368.641 | 138 | 4.553.370 | ||
Than các loại | 2.234 | 271.687 | 7.034 | 1.027.057 | |
Phân bón các loại | 460 | 127.320 | -87 | 13.244 | 3.646.670 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 77.324 | -53 | 832.702 |
Hóa chất là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 1359% so với tháng 11.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Đài Loan, kim ngạch đều trên 70 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vi các loại; chất dẻo nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sắt thép các loại; hóa chất.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 12 tháng đạt 14,7 tỷ USD, chiếm 88% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 12/2020 và lũy kế 12 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Lũy kế 12 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.618.509.910 | 4 | 16.700.612.727 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 693.645.856 | -5 | 7.659.247.380 | ||
Vải các loại | 133.044.181 | 5 | 1.393.719.086 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 78.297 | 129.325.274 | 14 | 773.376 | 1.110.224.815 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 114.148.362 | 16 | 1.210.973.671 | ||
Sắt thép các loại | 145.221 | 89.261.099 | 21 | 1.598.572 | 876.526.940 |
Hóa chất | 71.873.719 | 1.359 | 649.984.490 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 65.229.737 | -5 | 665.822.263 | ||
Sản phẩm hóa chất | 47.229.052 | 10 | 463.715.543 | ||
Hàng hóa khác | 42.324.624 | 4 | 469.737.040 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 35.574.603 | 28 | 362.493.993 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 16.341 | 29.493.984 | 9 | 147.151 | 269.175.552 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 29.236.670 | 53 | 196.461.255 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 27.226.352 | 13 | 262.767.805 | ||
Kim loại thường khác | 5.749 | 18.616.835 | 12 | 52.673 | 173.845.955 |
Sản phẩm từ sắt thép | 15.726.195 | 10 | 142.337.280 | ||
Cao su | 7.308 | 14.795.470 | 37 | 54.930 | 97.651.656 |
Giấy các loại | 15.864 | 9.532.874 | 2 | 166.867 | 96.491.163 |
Hàng thủy sản | 9.164.740 | 12 | 108.797.305 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 9.093.383 | 14 | 94.978.483 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.665.499 | 14 | 51.819.492 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.750.664 | -51 | 82.085.146 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.915.921 | 38 | 35.303.393 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 3.720.199 | 7 | 45.960.390 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.501.111 | 5 | 33.881.882 | ||
Sản phẩm từ giấy | 3.455.655 | 24 | 34.222.086 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 2.325.835 | 9 | 21.880.651 | ||
Phân bón các loại | 10.019 | 1.679.776 | 49 | 72.015 | 10.205.489 |
Quặng và khoáng sản khác | 2.377 | 1.354.795 | 44 | 31.275 | 9.995.091 |
Dược phẩm | 1.035.824 | -9 | 22.955.951 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 656.596 | 62 | 13.133.467 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 522.875 | 122 | 3.690.190 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 471.455 | 20 | 4.765.168 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 302.533 | -63 | 9.394.017 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 261.216 | -44 | 3.678.409 | ||
Phế liệu sắt thép | 451 | 190.442 | 42 | 106.767 | 11.006.403 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 156.502 | 29 | 1.257.041 | ||
Xăng dầu các loại | 75 | 33.297 | |||
Bông các loại | 225 | 393.487 |