Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 11/2020: Nhập khẩu kim loại thường khác tăng mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nam Phi trong tháng 11/2020 gần 68,2 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư gần 27 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.
Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Nam Phi đạt 47,6 triệu USD và nhập khẩu 20,7 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nam Phi gần 1,3 tỷ USD. Thâm hụt thương mại 27,4 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi giảm 28% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 40%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 32%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 57%; hàng dệt, may giảm 61%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 47.580.388 | -28 | 631.383.542 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 19.556.801 | -40 | 281.188.324 | ||
Giày dép các loại | 8.086.541 | 32 | 72.818.503 | ||
Hàng hóa khác | 7.403.618 | -7 | 89.938.861 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.048.050 | -32 | 35.975.925 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.916.891 | -57 | 81.280.764 | ||
Hàng dệt, may | 1.931.553 | -61 | 17.642.776 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.782 | 1.404.920 | 10 | 14.301 | 11.663.541 |
Hạt tiêu | 343 | 915.604 | -28 | 2.987 | 7.447.834 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 761.148 | 7 | 6.564.620 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 686.568 | -19 | 5.545.563 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 253.787 | 98 | 2.404.794 | ||
Gạo | 296 | 170.464 | -18 | 5.709 | 3.143.847 |
Sản phẩm hóa chất | 167.718 | -73 | 3.961.984 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 140.475 | -80 | 5.484.311 | ||
Hạt điều | 28 | 111.719 | -70 | 703 | 3.929.529 |
Cà phê | 5 | 24.531 | -90 | 1.316 | 2.392.365 |
Kim loại thường khác là nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 577% so với tháng 10.
Ba mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 triệu USD là: kim loại thường khác; sắt thép các loại; hàng rau quả.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 20.662.750 | -52 | 658.744.595 | ||
Hàng hóa khác | 15.154.703 | -55 | 570.076.397 | ||
Kim loại thường khác | 625 | 1.288.496 | 577 | 3.991 | 7.573.820 |
Sắt thép các loại | 747 | 1.155.284 | 7 | 4.526 | 7.651.977 |
Hàng rau quả | 1.062.023 | -69 | 35.939.251 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 893.607 | 13 | 5.293.325 | ||
Sản phẩm hóa chất | 463.996 | -91 | 7.284.780 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 322 | 329.409 | -86 | 19.427 | 18.672.307 |
Hóa chất | 235.474 | -48 | 3.468.542 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 79.758 | -76 | 1.523.915 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.200.830 | ||||
Phế liệu sắt thép | 161 | 59.452 |