|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 11/2020: Nhập khẩu kim loại thường khác tăng mạnh

19:20 | 03/01/2021
Chia sẻ
Kim loại thường khác là nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 577% so với tháng 10.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nam Phi trong tháng 11/2020 gần 68,2 triệu USD. 

Cán cân thương mại thặng dư gần 27 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.

Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Nam Phi đạt 47,6 triệu USD và nhập khẩu 20,7 triệu USD. 

Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nam Phi gần 1,3 tỷ USD. Thâm hụt thương mại 27,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 11/2020: Nhập khẩu kim loại thường khác tăng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nam Phi giảm 28% so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 40%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 32%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 57%; hàng dệt, may giảm 61%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng47.580.388-28 631.383.542
Điện thoại các loại và linh kiện 19.556.801-40 281.188.324
Giày dép các loại 8.086.54132 72.818.503
Hàng hóa khác 7.403.618-7 89.938.861
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 3.048.050-32 35.975.925
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.916.891-57 81.280.764
Hàng dệt, may 1.931.553-61 17.642.776
Chất dẻo nguyên liệu1.7821.404.9201014.30111.663.541
Hạt tiêu343915.604-282.9877.447.834
Phương tiện vận tải và phụ tùng 761.1487 6.564.620
Gỗ và sản phẩm gỗ 686.568-19 5.545.563
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 253.78798 2.404.794
Gạo296170.464-185.7093.143.847
Sản phẩm hóa chất 167.718-73 3.961.984
Sản phẩm từ sắt thép 140.475-80 5.484.311
Hạt điều28111.719-707033.929.529
Cà phê524.531-901.3162.392.365

Kim loại thường khác là nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 577% so với tháng 10.

Ba mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 triệu USD là: kim loại thường khác; sắt thép các loại; hàng rau quả.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng20.662.750-52 658.744.595
Hàng hóa khác 15.154.703-55 570.076.397
Kim loại thường khác6251.288.4965773.9917.573.820
Sắt thép các loại7471.155.28474.5267.651.977
Hàng rau quả 1.062.023-69 35.939.251
Gỗ và sản phẩm gỗ 893.60713 5.293.325
Sản phẩm hóa chất 463.996-91 7.284.780
Chất dẻo nguyên liệu322329.409-8619.42718.672.307
Hóa chất 235.474-48 3.468.542
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 79.758-76 1.523.915
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   1.200.830
Phế liệu sắt thép  16159.452

Phùng Nguyệt