|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 11/2020: Xuất khẩu gạo tăng vọt

08:14 | 29/12/2020
Chia sẻ
Mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là gạo, cụ thể tăng 1637% so với tháng 10.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 11/2020: Xuất khẩu gạo tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga trong tháng 11/2020 trên 390,2 triệu USD. 

Nước ta xuất khẩu 258,2 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu về gần 132 triệu USD. 

Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư gần 126,3 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Nga 842,5 triệu USD.

Trong đó, xuất khẩu của nước ta hơn 2,6 tỷ USD và nhập khẩu 1,8 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 11/2020: Xuất khẩu gạo tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Gạo là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 1637% so với tháng 10.

Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 135%; hàng dệt, may tăng 12%; hàng thủy sản tăng 118%; hạt điều tăng 48%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 11/2020: Xuất khẩu gạo tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng258.238.16124 2.639.488.945
Điện thoại các loại và linh kiện 111.380.758135 1.053.435.042
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 31.070.957-15 399.771.384
Hàng hóa khác 29.824.14513 247.431.921
Hàng dệt, may 21.580.66212 220.808.806
Giày dép các loại 17.449.385-16 147.634.135
Hàng thủy sản 10.721.766118 118.742.741
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 10.667.475-14 107.684.021
Cà phê3.0296.763.112
65.083128.929.669
Hạt điều7144.024.823485.80633.335.661
Hàng rau quả 3.275.240-33 48.683.328
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.775.048-16 15.940.308
Sản phẩm từ chất dẻo 1.539.0735 16.525.674
Sản phẩm từ cao su 1.327.838-20 5.461.874
Chè8371.224.717-3413.26120.145.380
Hạt tiêu3841.003.147-145.47211.995.428
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 987.82317 9.630.325
Sắt thép các loại849753.1661106.5676.069.091
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 710.240-32 13.944.012
Cao su371664.635
5.2937.145.827
Gỗ và sản phẩm gỗ 490.395-1 6.267.360
Gạo821457.9801.6378.4833.769.261
Sản phẩm gốm, sứ 281.81041 1.387.785
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 263.966-26 3.551.065
Xăng dầu các loại  
16.13411.198.848

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 10 như: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 1959%; phân bón các loại tăng 115%; hàng thủy sản tăng 112%; hóa chất tăng 111%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong 11 tháng đều có ba nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Nhập khẩu chủ yếu là than các loại, gần 573,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 11/2020: Xuất khẩu gạo tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng131.970.929-32 1.797.006.815
Than các loại632.73442.421.555-117.214.081573.356.766
Hàng hóa khác 24.692.2246 322.003.083
Hàng thủy sản 15.164.939112 97.061.875
Sắt thép các loại21.38911.249.649-63447.160188.284.481
Phân bón các loại27.9008.059.717115314.08698.331.635
Quặng và khoáng sản khác3.9084.963.4511215.11754.226.045
Lúa mì14.6724.049.588-92572.304141.312.222
Kim loại thường khác1.5983.096.731314.80628.586.308
Chất dẻo nguyên liệu2.9262.902.8473634.85531.601.630
Giấy các loại4.0772.842.773-1636.78523.378.907
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.564.248-48 53.223.119
Cao su2.2012.414.7753122.14627.885.188
Hóa chất 2.254.726111 21.293.667
Dược phẩm 1.871.75423 13.139.651
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.465.095-14 26.120.868
Ô tô nguyên chiếc các loại30843.3011.95923125.062.796
Dây điện và dây cáp điện 374.072  945.118
Xăng dầu các loại896320.883-9048.88639.245.420
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 265.476-52 5.109.285
Sản phẩm hóa chất 126.149-51 2.224.354
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 26.975-78 12.804.930
Sản phẩm từ sắt thép    8.682.523
Linh kiện, phụ tùng ô tô    3.126.945

Phùng Nguyệt