|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 11/2020: Nhập khẩu bông các loại tăng mạnh

15:02 | 25/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu trên 303,4 triệu USD hàng hóa sang Australia, đồng thời nhập khẩu 356,8 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 11/2020: Nhập khẩu bông các loại tăng mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: soilassociation)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 11/2020 đạt kim ngạch gần 660,3 triệu USD. 

Việt Nam xuất khẩu trên 303,4 triệu USD hàng hóa sang Australia, đồng thời nhập khẩu 356,8 triệu USD. Việt Nam nhập siêu gần 53,4 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia hơn 7,4 tỉ USD. 

Cán cân thương mại thâm hụt 857,2 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 11/2020: Nhập khẩu bông các loại tăng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100%, cụ thể tăng 330% so với tháng 10.

Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm như: giày dép các loại giảm 5%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 22%; hàng thủy sản giảm 16%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 8 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 11/2020: Nhập khẩu bông các loại tăng mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng303.428.918-13 3.291.234.889
Điện thoại các loại và linh kiện 38.922.8774 594.651.718
Giày dép các loại 33.823.175-5 258.139.411
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 31.632.554-22 398.404.395
Hàng hóa khác 28.145.061-5 264.589.676
Hàng thủy sản 23.839.940-16 199.774.751
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 21.191.861330 283.130.624
Hàng dệt, may 20.671.415-12 220.064.950
Gỗ và sản phẩm gỗ 19.317.9234 154.287.481
Phương tiện vận tải và phụ tùng 9.969.02719 62.673.673
Hạt điều1.6309.109.424-2617.347102.969.605
Hàng rau quả 8.539.71123 57.906.445
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 7.285.716-19 57.241.374
Sản phẩm từ sắt thép 7.202.36523 73.504.257
Sản phẩm từ chất dẻo 5.813.420-2 58.123.450
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 4.975.312-7 38.793.409
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.551.00634 38.908.625
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.700.175-25 35.294.436
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.476.308-4 40.811.449
Cà phê1.5012.878.2417716.44128.931.309
Sản phẩm hóa chất 2.844.599-34 42.591.439
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.386.903-21 27.284.443
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.311.424-19 22.836.431
Sắt thép các loại2.3901.966.129-2436.18426.417.012
Sản phẩm gốm, sứ 1.896.496-5 17.394.715
Gạo1.9051.231.420-2025.73516.254.912
Sản phẩm từ cao su 1.189.4269 10.817.016
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 898.726-56 17.869.336
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 858.580-67 12.685.722
Dây điện và dây cáp điện 822.73344 9.070.559
Hạt tiêu261767.197-212.3496.663.129
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 599.857-35 6.146.096
Chất dẻo nguyên liệu561558.827-3510.9859.638.968
Clanhke và xi măng74251.092-33107.2005.219.601
Dầu thô   239.98792.144.473

Mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó là bông các loại, tăng 3384%.

Than các loại; quặng và khoáng sản khác; kim loại thường khác; khí đốt hóa lỏng; hàng rau quả là những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Australia, kim ngạch đều trên 10 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 11 tháng ghi nhận có duy nhất nhóm hàng than các loại đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 11/2020: Nhập khẩu bông các loại tăng mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng356.817.2731 4.148.469.995
Than các loại1.423.674101.386.6952118.477.1381.482.292.078
Hàng hóa khác 96.634.61335 794.140.643
Quặng và khoáng sản khác528.55456.694.728-316.483.251660.414.059
Kim loại thường khác17.21242.586.894-14198.691497.695.896
Khí đốt hóa lỏng23.76711.309.750-2170.38731.786.983
Hàng rau quả 10.175.642107 101.564.920
Sữa và sản phẩm sữa 6.871.14626 55.014.114
Phế liệu sắt thép21.0716.517.485-58284.28579.825.216
Dược phẩm 5.264.979-8 42.733.482
Lúa mì14.9314.037.986-26579.368161.430.377
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.401.640-10 13.570.569
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.321.487283 13.598.598
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.199.158-5 33.801.893
Sản phẩm hóa chất 2.000.043-26 29.397.841
Chế phẩm thực phẩm khác 1.514.911127 9.925.782
Bông các loại8171.489.1683.38423.87042.303.310
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.008.87583 11.555.763
Chất dẻo nguyên liệu396675.617-117.49310.163.588
Gỗ và sản phẩm gỗ 497.815-21 13.441.909
Dầu mỡ động thực vật 383.354-51 5.528.986
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 296.97044 5.805.860
Sản phẩm từ sắt thép 264.109-4 5.191.064
Hóa chất 240.38067 1.697.466
Sắt thép các loại7943.828-98105.32145.589.600

Phùng Nguyệt