Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 5/2021: Xuất khẩu gạo gần 502 triệu USD
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 Việt Nam nhập siêu từ Philippines hơn 199,4 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Philippines đạt 371,5 triệu USD và nhập khẩu 172,1 triệu USD.
Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 1,7 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Philippines và nhập về 792,5 triệu USD.
Thặng dư thương mại đạt 904,1 triệu USD.
Sắn và các sản phẩm từ sắn là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 1566%.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: hóa chất tăng 361%; sản phẩm gốm, sứ tăng 116%; hạt điều tăng 101%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 5 tháng đầu năm đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 73% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là gạo, gần 502 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 371.482.011 | -9 | 1.696.638.183 | ||
Gạo | 229.330 | 121.093.957 | -25 | 944.008 | 501.972.166 |
Hàng hóa khác | 42.757.903 | 5 | 198.577.995 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 30.393.256 | 7 | 139.256.985 | ||
Clanhke và xi măng | 582.066 | 27.503.449 | -18 | 3.095.062 | 139.199.125 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 17.387.184 | -6 | 75.703.525 | ||
Sắt thép các loại | 20.604 | 14.611.950 | -8 | 223.956 | 127.771.076 |
Cà phê | 5.695 | 14.139.549 | -9 | 25.262 | 62.232.395 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 13.756.154 | -3 | 87.710.301 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.514.801 | 18 | 37.022.144 | ||
Hàng dệt, may | 9.662.153 | 22 | 38.386.672 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.340.627 | -21 | 36.319.221 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 4.042 | 6.280.504 | 38 | 13.470 | 19.847.010 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.815.724 | 33 | 22.710.836 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.564.595 | -22 | 26.692.828 | ||
Than các loại | 54.180 | 5.526.360 | 81.318 | 8.298.722 | |
Hàng thủy sản | 5.139.122 | 4 | 29.197.358 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.772.752 | -8 | 22.014.937 | ||
Giày dép các loại | 3.703.244 | 32 | 15.587.292 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.395.089 | 116 | 10.278.403 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.294.429 | 21 | 13.296.129 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.937.439 | -2 | 15.271.138 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.285.249 | -8 | 11.182.701 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.250.525 | -35 | 14.493.624 | ||
Hạt tiêu | 605 | 1.909.561 | 7 | 2.298 | 6.587.831 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.762.988 | -6 | 7.966.637 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 639 | 1.722.401 | 15 | 3.327 | 6.983.751 |
Hóa chất | 1.609.558 | 361 | 3.565.003 | ||
Hạt điều | 236 | 1.064.957 | 101 | 778 | 3.487.801 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 555.235 | 33 | 2.148.159 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 1.012 | 480.880 | 1.566 | 3.724 | 1.698.792 |
Chè | 67 | 173.966 | -36 | 411 | 1.078.316 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 76.450 | 78 | 363.447 | ||
Xăng dầu các loại | 77 | 35.899 | |||
Phân bón các loại | 20.436 | 6.708.398 | |||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.991.567 |
Những mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng đáng kể so với tháng 4/2021 là: bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 361%; dược phẩm tăng 286%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 124%; sắt thép các loại tăng 104%; kim loại thường khác tăng 103%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong 5 tháng đạt 658,2 triệu USD, chiếm 83% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 172.071.907 | -1 | 792.520.901 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 75.603.307 | -21 | 422.852.616 | ||
Hàng hóa khác | 25.020.889 | -6 | 101.306.373 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 23.347.775 | 19 | 101.334.065 | ||
Kim loại thường khác | 1.842 | 19.308.875 | 103 | 6.536 | 60.550.157 |
Phế liệu sắt thép | 13.659 | 6.745.351 | 69 | 31.667 | 14.495.848 |
Chất dẻo nguyên liệu | 4.135 | 6.221.866 | 96 | 11.138 | 14.647.219 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.208.428 | -4 | 14.864.843 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.577.116 | 40 | 9.921.066 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.787.793 | 82 | 6.443.422 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.386.492 | 361 | 6.171.055 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.248.705 | 20 | 5.227.358 | ||
Hàng thủy sản | 1.243.918 | -58 | 5.523.158 | ||
Sắt thép các loại | 287 | 1.156.868 | 108 | 1.635 | 4.140.349 |
Sản phẩm hóa chất | 1.156.528 | 15 | 5.680.880 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 563.752 | -44 | 6.881.591 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 445.721 | 124 | 1.894.214 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 325.825 | 20 | 1.759.868 | ||
Sản phẩm từ cao su | 211.260 | -21 | 1.224.182 | ||
Phân bón các loại | 400 | 175.000 | -87 | 18.102 | 6.005.118 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 173.442 | -32 | 840.741 | ||
Dược phẩm | 109.071 | 286 | 250.249 | ||
Giấy các loại | 29 | 30.315 | 90 | 89.837 | |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 23.611 | -66 | 273.974 | ||
Vải các loại | 142.717 |