Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 5/2021: Xuất siêu gần 393 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 Việt Nam xuất siêu sang Anh gần 392,9 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 477,3 triệu USD hàng hóa sang Anh, đồng thời nhập khẩu 84,5 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Trong 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Anh gần 2,4 tỷ USD và nhập về 325,1 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 2 tỷ USD.
Hai mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng trước là: cao su tăng 301%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 116%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong 5 tháng đầu năm gần 2 tỷ USD, chiếm 83% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt trên 200 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại; hàng dệt, may.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 477.327.007 | 14 | 2.360.157.307 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 87.609.994 | 116 | 550.567.160 | ||
Giày dép các loại | 58.727.917 | 2 | 262.943.769 | ||
Hàng dệt, may | 49.214.166 | 25 | 205.483.180 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 40.063.130 | -28 | 306.279.649 | ||
Sắt thép các loại | 33.043 | 35.370.837 | 64 | 132.831 | 121.297.436 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 32.468.377 | 8 | 154.710.593 | ||
Hàng thủy sản | 28.607.657 | -4 | 117.038.018 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 28.361.446 | -2 | 120.259.489 | ||
Hàng hóa khác | 23.851.159 | 7 | 104.888.803 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 12.245.745 | -9 | 54.693.391 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 12.116.290 | 27 | 50.895.621 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 11.605.376 | -6 | 59.524.292 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 8.778.974 | -7 | 41.389.925 | ||
Hạt điều | 1.435 | 8.167.659 | -10 | 5.642 | 29.882.361 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.172.707 | -16 | 34.130.996 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.844.161 | 6 | 22.994.296 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 5.263.072 | 22 | 18.423.295 | ||
Cà phê | 2.687 | 4.421.380 | 80 | 12.796 | 21.378.557 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.351.223 | -29 | 17.411.657 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.070.877 | 28 | 12.262.182 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.918.524 | -11 | 12.220.619 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.416 | 2.218.117 | -15 | 10.903 | 9.508.940 |
Hạt tiêu | 496 | 1.956.733 | -24 | 2.695 | 9.837.621 |
Hàng rau quả | 1.655.370 | 19 | 6.501.939 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.101.085 | 21 | 3.765.551 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 852.753 | -18 | 6.040.958 | ||
Cao su | 330 | 585.577 | 301 | 966 | 1.726.092 |
Dây điện và dây cáp điện | 481.176 | -25 | 2.683.184 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 245.526 | -33 | 1.417.731 |
Một số mặt hàng nhập khẩu có tỷ lệ tăng trưởng đáng kể so với tháng 4/2021 là: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 364%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 221%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 181%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 5 tháng đạt 227,4 triệu USD. Nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, trên 100,5 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 84.455.750 | 14 | 325.067.412 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 37.121.035 | 44 | 100.518.383 | ||
Hàng hóa khác | 14.233.898 | -26 | 73.369.062 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.626.941 | 31 | 23.659.867 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 51 | 5.224.166 | 364 | 156 | 17.299.677 |
Dược phẩm | 4.469.769 | -44 | 38.270.798 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.382.958 | 181 | 15.473.817 | ||
Hàng thủy sản | 2.064.622 | 90 | 6.631.440 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.765.079 | 28 | 6.492.372 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.452.604 | -29 | 6.868.950 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.397.361 | 50 | 5.608.877 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 394 | 1.368.722 | 37 | 1.652 | 5.514.589 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.203.885 | 221 | 3.650.916 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 1.073.597 | -47 | 6.561.727 | ||
Kim loại thường khác | 423 | 1.049.862 | -31 | 1.589 | 4.104.334 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 531.209 | -29 | 1.769.262 | ||
Vải các loại | 355.077 | -4 | 1.933.974 | ||
Sản phẩm từ cao su | 288.359 | -33 | 1.410.859 | ||
Hóa chất | 277.744 | -43 | 1.724.904 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 203.679 | -11 | 1.128.297 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 158.632 | 3 | 486.170 | ||
Cao su | 40 | 135.480 | 82 | 209 | 636.535 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 71.071 | -94 | 1.789.894 | ||
Sắt thép các loại | 197 | 162.709 |