|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 5/2021: Xuất siêu gần 393 triệu USD

11:10 | 05/07/2021
Chia sẻ
Hai mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Anh trong tháng 5/2021 có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng trước là: cao su tăng 301%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 116%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 5/2021: Xuất siêu gần 393 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: cellphones)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 Việt Nam xuất siêu sang Anh gần 392,9 triệu USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 477,3 triệu USD hàng hóa sang Anh, đồng thời nhập khẩu 84,5 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.

Trong 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Anh gần 2,4 tỷ USD và nhập về 325,1 triệu USD.

Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 5/2021: Xuất siêu gần 393 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hai mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng trước là: cao su tăng 301%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 116%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong 5 tháng đầu năm gần 2 tỷ USD, chiếm 83% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt trên 200 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại; hàng dệt, may.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 5/2021: Xuất siêu gần 393 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng477.327.00714 2.360.157.307
Điện thoại các loại và linh kiện 87.609.994116 550.567.160
Giày dép các loại 58.727.9172 262.943.769
Hàng dệt, may 49.214.16625 205.483.180
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 40.063.130-28 306.279.649
Sắt thép các loại33.04335.370.83764132.831121.297.436
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 32.468.3778 154.710.593
Hàng thủy sản 28.607.657-4 117.038.018
Gỗ và sản phẩm gỗ 28.361.446-2 120.259.489
Hàng hóa khác 23.851.1597 104.888.803
Sản phẩm từ chất dẻo 12.245.745-9 54.693.391
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 12.116.29027 50.895.621
Phương tiện vận tải và phụ tùng 11.605.376-6 59.524.292
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 8.778.974-7 41.389.925
Hạt điều1.4358.167.659-105.64229.882.361
Sản phẩm từ sắt thép 6.172.707-16 34.130.996
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 5.844.1616 22.994.296
Sản phẩm gốm, sứ 5.263.07222 18.423.295
Cà phê2.6874.421.3808012.79621.378.557
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.351.223-29 17.411.657
Sản phẩm từ cao su 3.070.87728 12.262.182
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.918.524-11 12.220.619
Xơ, sợi dệt các loại2.4162.218.117-1510.9039.508.940
Hạt tiêu4961.956.733-242.6959.837.621
Hàng rau quả 1.655.37019 6.501.939
Giấy và các sản phẩm từ giấy 1.101.08521 3.765.551
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 852.753-18 6.040.958
Cao su330585.5773019661.726.092
Dây điện và dây cáp điện 481.176-25 2.683.184
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 245.526-33 1.417.731

Một số mặt hàng nhập khẩu có tỷ lệ tăng trưởng đáng kể so với tháng 4/2021 là: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 364%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 221%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 181%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 5 tháng đạt 227,4 triệu USD. Nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, trên 100,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 5/2021: Xuất siêu gần 393 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng84.455.75014 325.067.412
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 37.121.03544 100.518.383
Hàng hóa khác 14.233.898-26 73.369.062
Sản phẩm hóa chất 5.626.94131 23.659.867
Ô tô nguyên chiếc các loại515.224.16636415617.299.677
Dược phẩm 4.469.769-44 38.270.798
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4.382.958181 15.473.817
Hàng thủy sản 2.064.62290 6.631.440
Sản phẩm từ chất dẻo 1.765.07928 6.492.372
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.452.604-29 6.868.950
Sản phẩm từ sắt thép 1.397.36150 5.608.877
Chất dẻo nguyên liệu3941.368.722371.6525.514.589
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.203.885221 3.650.916
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 1.073.597-47 6.561.727
Kim loại thường khác4231.049.862-311.5894.104.334
Điện thoại các loại và linh kiện 531.209-29 1.769.262
Vải các loại 355.077-4 1.933.974
Sản phẩm từ cao su 288.359-33 1.410.859
Hóa chất 277.744-43 1.724.904
Nguyên phụ liệu dược phẩm 203.679-11 1.128.297
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 158.6323 486.170
Cao su40135.48082209636.535
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 71.071-94 1.789.894
Sắt thép các loại  197162.709

Phùng Nguyệt