|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 5/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 222%

20:35 | 06/07/2021
Chia sẻ
Trong tháng 5/2021, Việt Nam xuất khẩu sang Italy gần 307,5 triệu USD và nhập về 167,2 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 5/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 222% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: voso)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021, Việt Nam xuất khẩu sang Italy gần 307,5 triệu USD và nhập về 167,2 triệu USD.

Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 474,6 triệu USD.

Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Italy gần 774,4 USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 1,5 tỷ USD và 759,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 5/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 222% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước là: hạt tiêu tăng 222%; sắt thép các loại tăng 163%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong 5 tháng đầu năm đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 78% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, có 7 nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 5/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 222% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng307.462.84114 1.534.288.952
Điện thoại các loại và linh kiện 47.533.10258 283.456.122
Hàng hóa khác 40.038.11031 152.126.116
Giày dép các loại 27.585.88115 126.248.924
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 25.535.63550 133.501.897
Sắt thép các loại31.21724.095.304163183.131144.505.978
Hàng dệt, may 23.872.332-15 104.970.968
Phương tiện vận tải và phụ tùng 21.592.730-28 124.731.288
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 19.220.0456 102.765.716
Cà phê8.68614.729.663-1956.56795.073.214
Hàng thủy sản 12.399.580-25 51.992.374
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 9.295.14140 36.590.714
Chất dẻo nguyên liệu6.0159.107.137-1323.67031.947.599
Hạt điều9375.235.450343.22315.209.084
Xơ, sợi dệt các loại7504.310.236322.84512.300.795
Sản phẩm từ sắt thép 3.651.55630 14.245.441
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.524.481-11 17.603.140
Hóa chất 3.228.52413 11.250.709
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.897.771-8 19.325.002
Cao su1.1191.958.077545.48210.193.659
Sản phẩm từ cao su 1.946.775-39 12.676.707
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.814.000-35 14.975.222
Sản phẩm từ chất dẻo 1.441.36717 6.572.231
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 925.829-42 5.196.885
Sản phẩm gốm, sứ 675.7972 3.206.944
Hạt tiêu186636.9022224641.562.537
Hàng rau quả 211.417-21 2.059.687

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta từ Italy tăng 13% so với tháng trước

Trong đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có trị giá tăng phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 45%; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày tăng 12%; dược phẩm tăng 76%; vải các loại tăng 13%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong 5 tháng đạt 560,5 triệu USD, chiếm 74% tổng nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 5/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 222% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng167.186.36313 759.906.849
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 48.031.58345 242.969.296
Hàng hóa khác 32.550.623-20 158.474.084
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 29.958.83512 123.226.213
Dược phẩm 21.704.05676 63.335.067
Vải các loại 11.391.60613 42.404.373
Sản phẩm hóa chất 5.522.688-8 30.156.844
Sản phẩm từ sắt thép 3.038.65711 18.713.272
Hóa chất 2.140.925-6 10.992.610
Sản phẩm từ chất dẻo 2.016.338-19 11.175.895
Chất dẻo nguyên liệu5311.422.278-163.2009.039.052
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.358.943-1 5.689.403
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.287.30625 8.461.152
Giấy các loại1.5801.243.853475.5435.750.518
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.124.543-21 6.210.673
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 1.122.510-16 6.282.104
Sản phẩm từ cao su 994.776-11 5.038.597
Hàng điện gia dụng và linh kiện 743.79518 3.424.811
Linh kiện, phụ tùng ô tô 641.321-24 3.559.274
Nguyên phụ liệu dược phẩm 427.873-34 2.865.714
Kim loại thường khác235422.913704191.463.724
Sắt thép các loại1440.941-88479674.173

Phùng Nguyệt