|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 11/2020: Xuất khẩu than các loại tăng mạnh

10:25 | 25/12/2020
Chia sẻ
Than các loại là mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 2165% so với tháng trước đó.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 11/2020: Xuất khẩu than các loại tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: hearstapps)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan,  trong tháng 11/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc đạt kim ngạch gần 5,7 tỉ USD. 

Thâm hụt thương mại gần 3 tỉ USD.

Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc trên 1,3 tỉ USD và nhập khẩu 4,3 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 3 lần so với nhập khẩu.

Tính chung 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Hàn Quốc 24,4 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều giữa hai nước hơn 59,2 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 11/2020: Xuất khẩu than các loại tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Than các loại là mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 2165% so với tháng trước đó.

Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu khác có tốc độ tăng trưởng cao như: hàng thủy sản tăng 1307%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 209%; hóa chất tăng 88%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong 11 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 4,3 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 11/2020: Xuất khẩu than các loại tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.342.104.147-17 17.437.121.415
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 257.480.8494 2.591.441.221
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 182.633.925-10 1.881.196.348
Điện thoại các loại và linh kiện 175.072.175-42 4.267.825.250
Hàng dệt, may 135.654.237-50 2.635.882.376
Hàng hóa khác 115.424.675-6 1.198.882.143
Hàng thủy sản 69.323.6691.307 700.511.852
Gỗ và sản phẩm gỗ 67.194.068-5 727.570.445
Phương tiện vận tải và phụ tùng 46.349.115-4 435.918.549
Giày dép các loại 41.056.01314 498.184.373
Xơ, sợi dệt các loại14.88633.700.66432136.159302.241.383
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 26.199.072-13 295.380.534
Dây điện và dây cáp điện 20.652.9491 186.264.698
Kim loại thường khác và sản phẩm 19.870.785-5 226.704.957
Sản phẩm từ chất dẻo 19.405.511-12 191.059.768
Sản phẩm từ sắt thép 13.043.935-4 133.555.314
Sắt thép các loại19.17612.408.218-40264.684148.132.051
Sản phẩm hóa chất 10.333.29610 90.451.813
Hàng rau quả 10.274.089-5 132.988.727
Vải mành, vải kỹ thuật khác 9.280.1691 71.871.683
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 8.982.430-1 110.003.480
Hóa chất 8.729.50588 65.466.972
Sản phẩm từ cao su 8.609.65018 65.908.029
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.582.400-16 82.250.796
Cao su4.0786.883.1246627.91542.160.603
Cà phê2.8975.966.5723430.75861.338.166
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.967.87188 22.852.101
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.282.94418 40.768.157
Sắn và các sản phẩm từ sắn11.5793.852.52220995.22327.369.613
Sản phẩm gốm, sứ 3.514.90018 32.764.245
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.793.502 27.013.040
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.588.292-5 24.883.206
Chất dẻo nguyên liệu1.0701.824.033-1210.59017.798.027
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.599.154-21 19.077.953
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.401.680-48 16.454.555
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 913.370-34 14.663.120
Xăng dầu các loại1.839796.3081246.74222.375.113
Than các loại5.604763.0852.16552.8047.442.017
Hạt tiêu212639.446-275.27113.415.129
Quặng và khoáng sản khác2031.064-96214.4853.744.694
Phân bón các loại9024.880-9720.1633.308.916

Hai nhóm hàng nhập khẩu đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD trong tháng 11 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 1,4 tỉ USD; điện thoại các loại và linh kiện 1,1 tỉ USD.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 11 như: vải các loại tăng 16%; chất dẻo nguyên liệu tăng 5%; kim loại thường khác tăng 2735%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 2%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 11 tháng có 8 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 11/2020: Xuất khẩu than các loại tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020 

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng4.330.574.055-3 41.797.692.143
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.378.810.027-9 15.479.601.315
Điện thoại các loại và linh kiện 1.054.807.877
 6.586.515.576
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 462.355.606-4 5.386.887.336
Vải các loại 159.613.48116 1.447.871.059
Chất dẻo nguyên liệu101.902142.714.59451.036.7421.379.640.124
Kim loại thường khác43.802139.672.9042.735445.1231.331.977.689
Sản phẩm từ chất dẻo 136.910.019-10 1.621.531.431
Linh kiện, phụ tùng ô tô 112.824.3112 930.852.701
Sắt thép các loại147.148108.623.268-131.649.4831.170.860.343
Hàng hóa khác 101.222.589-1 1.069.026.543
Xăng dầu các loại202.85883.979.955432.230.742928.369.152
Sản phẩm hóa chất 64.904.4151 638.809.813
Sản phẩm từ sắt thép 64.609.87418 704.128.927
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 50.002.65112 490.836.227
Hóa chất 34.527.538-15 389.100.534
Cao su13.01921.275.545-2130.405183.097.099
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 19.892.27592 70.954.980
Giấy các loại24.07719.164.130-4262.608217.573.148
Dây điện và dây cáp điện 18.636.68011 165.744.555
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 17.469.935-7 190.795.634
Sản phẩm từ kim loại thường khác 16.411.25711 171.520.900
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 13.646.222-4 164.458.170
Xơ, sợi dệt các loại6.89712.049.2931061.963122.542.028
Dược phẩm 11.761.225-41 153.152.827
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 10.777.249-15 100.866.749
Ô tô nguyên chiếc các loại1529.200.587181.15264.256.786
Sản phẩm từ cao su 9.172.58824 83.441.928
Hàng thủy sản 6.677.04450 49.947.204
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 6.368.692-4 68.151.160
Sản phẩm từ giấy 5.210.79212 48.848.252
Hàng rau quả 4.817.59428 36.865.995
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 4.590.38417 53.380.936
Hàng điện gia dụng và linh kiện 4.463.87913 47.670.120
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.417.373-19 42.233.268
Phân bón các loại12.0834.216.576-38144.41342.516.468
Chế phẩm thực phẩm khác 4.022.8453 40.570.032
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.957.44435 36.646.900
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.998.747381 17.001.262
Quặng và khoáng sản khác2.5891.541.8381541.70014.742.262
Sữa và sản phẩm sữa 1.139.165-27 14.451.112
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 726.651-82 28.141.674
Dầu mỡ động thực vật 510.0237 3.963.707
Bông các loại171352.932591.6942.624.909
Khí đốt hóa lỏng347342.7781212.2022.329.001
Nguyên phụ liệu dược phẩm 183.202-72 3.194.309

Phùng Nguyệt