Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 11/2020: Thâm hụt gần 3,7 tỉ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc trong tháng 11/2020 hơn 14,4 tỉ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt gần 3,7 tỉ USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc đạt 5,4 tỉ USD; đồng thời nhập khẩu 9,1 tỉ USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc hơn 31,4 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều trên 117,9 tỉ USD.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ nhất, cụ thể tăng 4097% so với tháng 10.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta ghi nhận kim ngạch giảm như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 3%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 8%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 1%; xơ, sợi dệt các loại giảm 1%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 11 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, hai mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện gần 10,3 tỉ USD và máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 10,1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 5.359.956.464 | -2 | 43.233.215.008 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.896.469.852 | -3 | 10.290.016.215 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 832.768.119 | -8 | 10.082.024.377 | ||
Cao su | 174.761 | 266.065.271 | 25 | 1.186.226 | 1.554.803.283 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 246.255.657 | -1 | 1.295.075.953 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 94.535 | 218.194.741 | -1 | 851.845 | 1.893.356.260 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 206.774.124 | 4.097 | 1.731.199.603 | ||
Giày dép các loại | 183.562.146 | 14 | 1.883.758.206 | ||
Sắt thép các loại | 377.861 | 166.093.023 | -2 | 3.256.709 | 1.355.031.869 |
Hàng rau quả | 142.997.742 | 20 | 1.693.411.066 | ||
Hàng thủy sản | 114.838.953 | -27 | 1.102.238.855 | ||
Hàng dệt, may | 110.824.865 | -12 | 1.229.178.944 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 261.807 | 99.232.409 | 23 | 2.219.863 | 793.220.499 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 91.114.640 | 16 | 1.082.736.630 | ||
Hàng hóa khác | 89.460.629 | 9 | 821.996.363 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 84.254.990 | -29 | 710.758.412 | ||
Hóa chất | 77.847.692 | 97 | 544.057.936 | ||
Hạt điều | 10.670 | 73.074.940 | -17 | 70.465 | 453.202.169 |
Clanhke và xi măng | 1.845.496 | 66.736.350 | -31 | 19.945.647 | 679.334.716 |
Chất dẻo nguyên liệu | 59.815 | 52.907.225 | 21 | 566.090 | 463.642.555 |
Gạo | 94.689 | 52.117.767 | 26 | 752.307 | 431.670.511 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 44.769.872 | 8 | 364.439.438 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 35.293.254 | -17 | 332.396.775 | ||
Dầu thô | 104.952 | 32.638.809 | -29 | 1.970.681 | 652.213.769 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 30.127.546 | -10 | 330.574.559 | ||
Sản phẩm hóa chất | 25.986.285 | 1 | 217.270.443 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 19.858.494 | -16 | 188.123.966 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 18.940.377 | -11 | 188.379.359 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 17.598.921 | 86 | 121.717.038 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 12.270.976 | 4 | 110.793.087 | ||
Cà phê | 3.382 | 9.394.980 | 6 | 34.060 | 80.836.393 |
Sản phẩm từ cao su | 8.884.519 | -6 | 82.197.214 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 75.086 | 6.089.115 | -25 | 1.323.263 | 90.879.443 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.800.932 | 9 | 69.543.532 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.382.567 | -18 | 57.015.166 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.929.863 | -32 | 52.951.680 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.427.407 | -12 | 25.787.946 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.268.326 | 81 | 31.367.908 | ||
Xăng dầu các loại | 4.318 | 1.909.484 | -82 | 197.539 | 104.697.452 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.104.495 | -37 | 13.574.438 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.064.854 | 10.180.893 | |||
Chè | 491 | 852.491 | -39 | 7.302 | 10.782.791 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 771.762 | 28 | 6.777.295 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Trung Quốc, kim ngạch trên 2,3 tỉ USD.
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 như: sản phẩm từ chất dẻo tăng 6892%; than các loại tăng 98%; sắt thép các loại tăng 97%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 11 tháng đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 9.052.798.910 | 13 | 74.667.302.512 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.308.358.648 | 15 | 16.400.290.620 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.799.348.431 | 10 | 14.923.059.267 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 825.974.415 | 6 | 7.013.953.634 | ||
Vải các loại | 704.197.495 | 6 | 6.527.588.819 | ||
Hàng hóa khác | 424.336.519 | 14 | 3.946.410.381 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 344.491.792 | 6.892 | 3.099.923.015 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 267.537.425 | 4 | 2.167.295.098 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 248.124.238 | 2 | 2.287.119.730 | ||
Sắt thép các loại | 354.919 | 246.796.054 | 97 | 3.342.917 | 2.148.617.301 |
Sản phẩm hóa chất | 203.705.015 | 26 | 1.677.064.157 | ||
Hóa chất | 167.247.081 | 29 | 1.453.378.766 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 90.868 | 150.373.554 | 24 | 756.238 | 1.191.314.144 |
Dây điện và dây cáp điện | 140.509.374 | 9 | 1.138.367.732 | ||
Kim loại thường khác | 34.086 | 132.551.691 | 10 | 328.645 | 1.224.610.209 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 103.391.892 | 25 | 741.372.525 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 60.629 | 102.626.869 | 11 | 516.270 | 969.572.010 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 96.781.392 | 4 | 807.194.437 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 96.625.055 | -9 | 945.905.599 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 91.456.415 | 9 | 812.969.863 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 75.444.499 | 33 | 577.405.699 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 62.636.450 | 25 | 574.217.237 | ||
Sản phẩm từ giấy | 47.173.883 | 3 | 412.065.502 | ||
Giấy các loại | 47.832 | 43.577.792 | 9 | 438.150 | 396.163.791 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 1.204 | 43.026.221 | 44 | 6.316 | 230.797.517 |
Hàng rau quả | 40.517.076 | 9 | 318.188.449 | ||
Phân bón các loại | 136.366 | 36.297.705 | 9 | 1.452.997 | 335.923.283 |
Sản phẩm từ cao su | 34.385.822 | 14 | 307.314.339 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 23.823.052 | 55 | 277.204.024 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 23.001.956 | 54 | 168.736.737 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 22.635.620 | 39 | 252.114.836 | ||
Xăng dầu các loại | 47.040 | 19.280.347 | 16 | 614.319 | 275.889.945 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 17.786.975 | 21 | 171.062.946 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 34.436 | 17.145.642 | -13 | 378.237 | 184.581.638 |
Hàng thủy sản | 17.045.849 | 24 | 130.005.456 | ||
Cao su | 8.113 | 14.969.304 | 17 | 52.280 | 89.288.814 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 14.680.106 | -3 | 112.269.546 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 7.879.823 | 42 | 59.282.735 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 7.778.241 | 23 | 41.678.673 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.000.662 | 9 | 54.925.274 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.681.262 | 23 | 39.343.525 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 26.690 | 5.617.930 | 53 | 228.368 | 49.868.983 |
Than các loại | 23.162 | 5.201.707 | 98 | 234.768 | 60.978.418 |
Dược phẩm | 3.635.476 | -13 | 36.704.879 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.227.960 | -22 | 24.455.057 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 914.195 | 16 | 8.481.181 | ||
Bông các loại | 1.418 | 2.346.722 |