|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 11/2020: Thâm hụt gần 3,7 tỉ USD

19:17 | 21/12/2020
Chia sẻ
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng Việt Nam xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ nhất với 4.097% so với tháng 10.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 14,4 tỉ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc trong tháng 11/2020 hơn 14,4 tỉ USD. 

Cán cân thương mại thâm hụt gần 3,7 tỉ USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc đạt 5,4 tỉ USD; đồng thời nhập khẩu 9,1 tỉ USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc hơn 31,4 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều trên 117,9 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 14,4 tỉ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ nhất, cụ thể tăng 4097% so với tháng 10.

Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta ghi nhận kim ngạch giảm như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 3%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 8%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 1%; xơ, sợi dệt các loại giảm 1%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 11 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, hai mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện gần 10,3 tỉ USD và máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 10,1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 14,4 tỉ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng5.359.956.464-2 43.233.215.008
Điện thoại các loại và linh kiện 1.896.469.852-3 10.290.016.215
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 832.768.119-8 10.082.024.377
Cao su174.761266.065.271251.186.2261.554.803.283
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 246.255.657-1 1.295.075.953
Xơ, sợi dệt các loại94.535218.194.741-1851.8451.893.356.260
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 206.774.1244.097 1.731.199.603
Giày dép các loại 183.562.14614 1.883.758.206
Sắt thép các loại377.861166.093.023-23.256.7091.355.031.869
Hàng rau quả 142.997.74220 1.693.411.066
Hàng thủy sản 114.838.953-27 1.102.238.855
Hàng dệt, may 110.824.865-12 1.229.178.944
Sắn và các sản phẩm từ sắn261.80799.232.409232.219.863793.220.499
Gỗ và sản phẩm gỗ 91.114.64016 1.082.736.630
Hàng hóa khác 89.460.6299 821.996.363
Dây điện và dây cáp điện 84.254.990-29 710.758.412
Hóa chất 77.847.69297 544.057.936
Hạt điều10.67073.074.940-1770.465453.202.169
Clanhke và xi măng1.845.49666.736.350-3119.945.647679.334.716
Chất dẻo nguyên liệu59.81552.907.22521566.090463.642.555
Gạo94.68952.117.76726752.307431.670.511
Kim loại thường khác và sản phẩm 44.769.8728 364.439.438
Phương tiện vận tải và phụ tùng 35.293.254-17 332.396.775
Dầu thô104.95232.638.809-291.970.681652.213.769
Giấy và các sản phẩm từ giấy 30.127.546-10 330.574.559
Sản phẩm hóa chất 25.986.2851 217.270.443
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 19.858.494-16 188.123.966
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 18.940.377-11 188.379.359
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 17.598.92186 121.717.038
Sản phẩm từ chất dẻo 12.270.9764 110.793.087
Cà phê3.3829.394.980634.06080.836.393
Sản phẩm từ cao su 8.884.519-6 82.197.214
Quặng và khoáng sản khác75.0866.089.115-251.323.26390.879.443
Sản phẩm từ sắt thép 5.800.9329 69.543.532
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.382.567-18 57.015.166
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.929.863-32 52.951.680
Sản phẩm gốm, sứ 2.427.407-12 25.787.946
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.268.32681 31.367.908
Xăng dầu các loại4.3181.909.484-82197.539104.697.452
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 1.104.495-37 13.574.438
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.064.854
 10.180.893
Chè491852.491-397.30210.782.791
Vải mành, vải kỹ thuật khác 771.76228 6.777.295

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Trung Quốc, kim ngạch trên 2,3 tỉ USD.

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 như: sản phẩm từ chất dẻo tăng 6892%; than các loại tăng 98%; sắt thép các loại tăng 97%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 11 tháng đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 14,4 tỉ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng9.052.798.91013 74.667.302.512
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.308.358.64815 16.400.290.620
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.799.348.43110 14.923.059.267
Điện thoại các loại và linh kiện 825.974.4156 7.013.953.634
Vải các loại 704.197.4956 6.527.588.819
Hàng hóa khác 424.336.51914 3.946.410.381
Sản phẩm từ chất dẻo 344.491.7926.892 3.099.923.015
Sản phẩm từ sắt thép 267.537.4254 2.167.295.098
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 248.124.2382 2.287.119.730
Sắt thép các loại354.919246.796.054973.342.9172.148.617.301
Sản phẩm hóa chất 203.705.01526 1.677.064.157
Hóa chất 167.247.08129 1.453.378.766
Chất dẻo nguyên liệu90.868150.373.55424756.2381.191.314.144
Dây điện và dây cáp điện 140.509.3749 1.138.367.732
Kim loại thường khác34.086132.551.69110328.6451.224.610.209
Gỗ và sản phẩm gỗ 103.391.89225 741.372.525
Xơ, sợi dệt các loại60.629102.626.86911516.270969.572.010
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 96.781.3924 807.194.437
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 96.625.055-9 945.905.599
Sản phẩm từ kim loại thường khác 91.456.4159 812.969.863
Linh kiện, phụ tùng ô tô 75.444.49933 577.405.699
Hàng điện gia dụng và linh kiện 62.636.45025 574.217.237
Sản phẩm từ giấy 47.173.8833 412.065.502
Giấy các loại47.83243.577.7929438.150396.163.791
Ô tô nguyên chiếc các loại1.20443.026.221446.316230.797.517
Hàng rau quả 40.517.0769 318.188.449
Phân bón các loại136.36636.297.70591.452.997335.923.283
Sản phẩm từ cao su 34.385.82214 307.314.339
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 23.823.05255 277.204.024
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 23.001.95654 168.736.737
Nguyên phụ liệu dược phẩm 22.635.62039 252.114.836
Xăng dầu các loại47.04019.280.34716614.319275.889.945
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 17.786.97521 171.062.946
Khí đốt hóa lỏng34.43617.145.642-13378.237184.581.638
Hàng thủy sản 17.045.84924 130.005.456
Cao su8.11314.969.3041752.28089.288.814
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 14.680.106-3 112.269.546
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 7.879.82342 59.282.735
Nguyên phụ liệu thuốc lá 7.778.24123 41.678.673
Chế phẩm thực phẩm khác 6.000.6629 54.925.274
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.681.26223 39.343.525
Quặng và khoáng sản khác26.6905.617.93053228.36849.868.983
Than các loại23.1625.201.70798234.76860.978.418
Dược phẩm 3.635.476-13 36.704.879
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.227.960-22 24.455.057
Dầu mỡ động thực vật 914.19516 8.481.181
Bông các loại   1.4182.346.722

Phùng Nguyệt