|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 10/2020: Nước ta xuất khẩu hơn 208 triệu USD

11:07 | 02/12/2020
Chia sẻ
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga đạt 400,9 triệu USD. Thặng dư thương mại gần 15,4 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 10/2020: Nước ta xuất khẩu hơn 208 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: hausa.skydaily)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 208,1 triệu USD và nhập về 192,8 triệu USD hàng hóa.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 400,9 triệu USD. Việt Nam xuất siêu sang Nga 15,4 triệu USD.

Trong 10 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Nga gần 2,4 tỉ USD, đồng thời nhập khẩu 1,7 tỉ USD.

Thặng dư thương mại 706,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 10/2020: Nước ta xuất khẩu hơn 208 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sản phẩm từ cao su là mặt hàng xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 796% so với tháng 9.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng là: giày dép các loại tăng 60%; hàng dệt, may tăng 16%; hàng thủy sản tăng 286%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 5%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, đạt 942,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 10/2020: Nước ta xuất khẩu hơn 208 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng208.141.531-23 2.381.124.579
Điện thoại các loại và linh kiện 47.419.952-54 942.054.285
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 36.396.254-33 368.700.610
Hàng hóa khác 26.382.315-4 217.618.682
Giày dép các loại 20.718.70460 130.253.893
Hàng dệt, may 19.228.75716 198.889.683
Hàng thủy sản 19.008.743286 108.173.357
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 12.335.1585 97.016.545
Cà phê3.1036.784.067-4462.054122.166.557
Hàng rau quả 4.923.64224 45.376.867
Hạt điều4782.714.289-355.09229.310.838
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 2.119.99884 14.227.699
Chè1.1661.845.489-2012.42418.920.663
Sản phẩm từ cao su 1.654.507796 4.134.036
Sản phẩm từ chất dẻo 1.466.408-10 14.987.527
Hạt tiêu4821.160.420-175.08810.992.281
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.037.33538 13.208.626
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 843.6791 8.642.502
Cao su481663.409154.9226.481.192
Gỗ và sản phẩm gỗ 496.637127 5.749.608
Sắt thép các loại279357.825-725.7185.315.924
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 357.08432 3.287.100
Sản phẩm gốm, sứ 200.48624 1.105.975
Gạo4926.373-547.6623.311.281
Xăng dầu các loại   16.13411.198.848

Lúa mì là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, đồng thời kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó, cụ thể đạt 51,3 triệu USD, tăng 201%.

Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác, kim ngạch đều trên 4 triệu USD là: than các loại; sắt thép các loại; hàng thủy sảngỗ và sản phẩm gỗ.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong 10 tháng có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD là: than các loại; sắt thép các loại; lúa mì.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 10/2020: Nước ta xuất khẩu hơn 208 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng192.761.63039 1.674.668.688
Lúa mì212.67751.285.360201557.632137.262.634
Than các loại506.74247.899.778376.700.641538.726.266
Sắt thép các loại70.11730.354.71168425.771177.034.831
Hàng hóa khác 23.392.833-13 297.272.322
Hàng thủy sản 7.168.683-18 81.896.936
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.918.059
 50.656.046
Phân bón các loại13.3983.743.082-48293.68692.146.694
Giấy các loại5.6723.388.3162432.70020.536.137
Xăng dầu các loại7.1033.136.265 47.99038.924.537
Quặng và khoáng sản khác3.8053.074.926115211.20949.262.594
Kim loại thường khác1.5213.008.3571013.20925.489.576
Chất dẻo nguyên liệu2.3272.133.997-4131.92928.698.783
Cao su1.4711.839.672-4319.94525.470.413
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.694.900-16 24.671.861
Sản phẩm từ sắt thép 1.682.660193 8.673.300
Dược phẩm 1.516.64229 11.267.896
Hóa chất 1.071.089-64 19.038.971
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 553.03755 4.843.809
Linh kiện, phụ tùng ô tô 479.357  3.122.822
Sản phẩm hóa chất 258.820-1 2.103.763
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 120.13731 12.777.955
Ô tô nguyên chiếc các loại240.950-9320124.219.495
Dây điện và dây cáp điện    571.047

Phùng Nguyệt