Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 10/2020: Nước ta xuất khẩu hơn 208 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Nga hơn 208,1 triệu USD và nhập về 192,8 triệu USD hàng hóa.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 400,9 triệu USD. Việt Nam xuất siêu sang Nga 15,4 triệu USD.
Trong 10 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Nga gần 2,4 tỉ USD, đồng thời nhập khẩu 1,7 tỉ USD.
Thặng dư thương mại 706,5 triệu USD.
Sản phẩm từ cao su là mặt hàng xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 796% so với tháng 9.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng là: giày dép các loại tăng 60%; hàng dệt, may tăng 16%; hàng thủy sản tăng 286%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 5%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, đạt 942,1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 208.141.531 | -23 | 2.381.124.579 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 47.419.952 | -54 | 942.054.285 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 36.396.254 | -33 | 368.700.610 | ||
Hàng hóa khác | 26.382.315 | -4 | 217.618.682 | ||
Giày dép các loại | 20.718.704 | 60 | 130.253.893 | ||
Hàng dệt, may | 19.228.757 | 16 | 198.889.683 | ||
Hàng thủy sản | 19.008.743 | 286 | 108.173.357 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 12.335.158 | 5 | 97.016.545 | ||
Cà phê | 3.103 | 6.784.067 | -44 | 62.054 | 122.166.557 |
Hàng rau quả | 4.923.642 | 24 | 45.376.867 | ||
Hạt điều | 478 | 2.714.289 | -35 | 5.092 | 29.310.838 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.119.998 | 84 | 14.227.699 | ||
Chè | 1.166 | 1.845.489 | -20 | 12.424 | 18.920.663 |
Sản phẩm từ cao su | 1.654.507 | 796 | 4.134.036 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.466.408 | -10 | 14.987.527 | ||
Hạt tiêu | 482 | 1.160.420 | -17 | 5.088 | 10.992.281 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.037.335 | 38 | 13.208.626 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 843.679 | 1 | 8.642.502 | ||
Cao su | 481 | 663.409 | 15 | 4.922 | 6.481.192 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 496.637 | 127 | 5.749.608 | ||
Sắt thép các loại | 279 | 357.825 | -72 | 5.718 | 5.315.924 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 357.084 | 32 | 3.287.100 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 200.486 | 24 | 1.105.975 | ||
Gạo | 49 | 26.373 | -54 | 7.662 | 3.311.281 |
Xăng dầu các loại | 16.134 | 11.198.848 |
Lúa mì là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, đồng thời kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó, cụ thể đạt 51,3 triệu USD, tăng 201%.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác, kim ngạch đều trên 4 triệu USD là: than các loại; sắt thép các loại; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong 10 tháng có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD là: than các loại; sắt thép các loại; lúa mì.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 192.761.630 | 39 | 1.674.668.688 | ||
Lúa mì | 212.677 | 51.285.360 | 201 | 557.632 | 137.262.634 |
Than các loại | 506.742 | 47.899.778 | 37 | 6.700.641 | 538.726.266 |
Sắt thép các loại | 70.117 | 30.354.711 | 68 | 425.771 | 177.034.831 |
Hàng hóa khác | 23.392.833 | -13 | 297.272.322 | ||
Hàng thủy sản | 7.168.683 | -18 | 81.896.936 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.918.059 | 50.656.046 | |||
Phân bón các loại | 13.398 | 3.743.082 | -48 | 293.686 | 92.146.694 |
Giấy các loại | 5.672 | 3.388.316 | 24 | 32.700 | 20.536.137 |
Xăng dầu các loại | 7.103 | 3.136.265 | 47.990 | 38.924.537 | |
Quặng và khoáng sản khác | 3.805 | 3.074.926 | 115 | 211.209 | 49.262.594 |
Kim loại thường khác | 1.521 | 3.008.357 | 10 | 13.209 | 25.489.576 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.327 | 2.133.997 | -41 | 31.929 | 28.698.783 |
Cao su | 1.471 | 1.839.672 | -43 | 19.945 | 25.470.413 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.694.900 | -16 | 24.671.861 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.682.660 | 193 | 8.673.300 | ||
Dược phẩm | 1.516.642 | 29 | 11.267.896 | ||
Hóa chất | 1.071.089 | -64 | 19.038.971 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 553.037 | 55 | 4.843.809 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 479.357 | 3.122.822 | |||
Sản phẩm hóa chất | 258.820 | -1 | 2.103.763 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 120.137 | 31 | 12.777.955 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 2 | 40.950 | -93 | 201 | 24.219.495 |
Dây điện và dây cáp điện | 571.047 |