Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 9/2020: Xuất siêu gần 86 triệu USD
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, Việt Nam xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ gần 86 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất hơn 103,4 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 17,5 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 120,9 triệu USD.
Trong 9 tháng đầu năm, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ trên 921,5 triệu USD. Thặng dư thương mại hơn 521,4 triệu USD.
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 1533% so với tháng trước đó.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: gỗ và sản phẩm gỗ tăng 156%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 103%; cao su tăng 34%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 103.413.218 | 8 | 721.488.022 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 35.583.029 | -25 | 229.167.245 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 26.654.249 | 103 | 122.660.869 | ||
Hàng hóa khác | 18.137.680 | 148.305.566 | |||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.367 | 6.085.122 | 20 | 32.112 | 65.849.557 |
Hàng dệt, may | 3.104.364 | -23 | 29.111.399 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.951.814 | -40 | 31.551.217 | ||
Cao su | 2.189 | 2.937.096 | 34 | 15.691 | 22.255.352 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 2.824.979 | 15.503.535 | |||
Giày dép các loại | 1.104.084 | -25 | 27.865.494 | ||
Sản phẩm từ cao su | 826.529 | 4 | 5.257.714 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 808.484 | 156 | 3.177.286 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 552 | 574.655 | 1.533 | 688 | 767.219 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 562.618 | -9 | 5.456.518 | ||
Hạt tiêu | 245 | 515.720 | 17 | 2.982 | 5.861.578 |
Hàng thủy sản | 343.338 | -32 | 4.659.437 | ||
Gạo | 300 | 202.000 | 833 | 521.581 | |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 149.240 | -10 | 1.822.641 | ||
Sắt thép các loại | 51 | 48.217 | -82 | 791 | 1.059.809 |
Chè | 313 | 634.002 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính từ Thổ Nhĩ Kỳ, có kim ngạch tăng so với tháng 8 là: vải các loại tăng 3%; sản phẩm hóa chất tăng 10%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 4%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 8%; sắt thép các loại tăng 80%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 17.472.880 | -22 | 200.052.993 | ||
Hàng hóa khác | 7.266.057 | 10 | 62.458.624 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.861.282 | -56 | 49.587.692 | ||
Vải các loại | 2.476.481 | 3 | 22.259.833 | ||
Sản phẩm hóa chất | 949.820 | 10 | 9.172.971 | ||
Hóa chất | 616.401 | -42 | 16.971.099 | ||
Dược phẩm | 602.920 | -88 | 9.366.992 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 549.281 | 4 | 4.587.138 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.060 | 360.276 | -38 | 29.989 | 5.923.893 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 318.920 | 8 | 8.888.778 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 245.178 | -63 | 3.355.255 | ||
Sắt thép các loại | 133 | 98.823 | 80 | 2.124 | 1.552.007 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 86.335 | -50 | 4.885.707 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 41.105 | -13 | 1.043.004 |