Xuất nhập khẩu Việt Nam và Lào tháng 9/2020: Nhập khẩu phần lớn cao su
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Lào gần 89,5 triệu USD.
Nước ta xuất khẩu 54,1 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 35,4 triệu USD.
Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 18,7 triệu USD.
Tính chung 9 tháng đầu năm, Việt Nam xuất siêu sang Lào 105,5 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều trên 738,8 triệu USD.
Ba nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 8 là: phân bón các loại tăng 207%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 108%; hàng dệt, may tăng 104%.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, gần 7,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Lào tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 54.100.089 | 17 | 422.163.187 | ||
Hàng hóa khác | 12.688.754 | -1 | 116.886.372 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 7.254.032 | 108 | 30.961.243 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.807.290 | 62 | 35.884.153 | ||
Sắt thép các loại | 9.012 | 5.933.733 | 20 | 85.738 | 55.007.610 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.449.203 | 17 | 30.898.560 | ||
Hàng rau quả | 2.617.483 | -47 | 33.681.413 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.957.736 | -51 | 21.265.750 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.674.184 | 17 | 11.713.718 | ||
Phân bón các loại | 4.400 | 1.667.418 | 207 | 33.601 | 13.029.419 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.473.588 | 11 | 10.903.458 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.242.589 | 98 | 7.848.777 | ||
Xăng dầu các loại | 2.991 | 1.222.010 | 7 | 34.360 | 16.864.481 |
Hàng dệt, may | 1.103.861 | 104 | 5.248.574 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 949.289 | -1 | 8.676.608 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 828.255 | -4 | 7.605.749 | ||
Sản phẩm hóa chất | 546.607 | 54 | 4.678.606 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 393.072 | -67 | 4.412.116 | ||
Clanhke và xi măng | 3.235 | 213.423 | -8 | 40.702 | 4.557.968 |
Cà phê | 15 | 77.562 | -9 | 432 | 2.000.110 |
Than các loại | 110 | 38.500 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Lào giảm 3% so với tháng 3.
Một số mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt trên 2 triệu USD phải kể đến như: cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; phân bón các loại; quặng và khoáng sản khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Lào tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 35.385.021 | -3 | 316.674.571 | ||
Hàng hóa khác | 12.910.098 | 44 | 146.604.210 | ||
Cao su | 10.523 | 10.918.393 | -25 | 64.612 | 70.299.114 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.414.700 | 45 | 36.425.847 | ||
Phân bón các loại | 15.550 | 3.329.454 | -22 | 160.650 | 35.788.950 |
Quặng và khoáng sản khác | 92.669 | 2.386.776 | -50 | 560.445 | 20.738.100 |
Hàng rau quả | 390.393 | -92 | 5.878.377 | ||
Kim loại thường khác | 25 | 35.207 | 601 | 939.974 |