|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 10/2020: Xuất khẩu hơn 312 triệu USD

17:10 | 30/11/2020
Chia sẻ
Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Pháp gần 430,2 triệu USD. Gỗ và sản phẩm gỗ là mặt hàng xuất khẩu duy nhất kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 9, cụ thể tăng 104%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 10/2020: Xuất khẩu hơn 312 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: VGP)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Pháp trong tháng 10/2020 gần 430,2 triệu USD. 

Việt Nam xuất khẩu 312,1 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 118,1 triệu USD. Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 194 triệu USD.

Tính chung 10 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Pháp trên 1,6 tỉ USD. 

Thặng dư thương mại hơn 1,6 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 2,4 lần so với nhập khẩu.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 10/2020: Xuất khẩu hơn 312 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Gỗ và sản phẩm gỗ là mặt hàng xuất khẩu duy nhất kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 9, cụ thể tăng 104%.

Hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là những nhóm hàng xuất khẩu chính sang Pháp, kim ngạch trên 10 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong 10 tháng đầu năm có 4 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện trên 820,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 10/2020: Xuất khẩu hơn 312 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng312.095.9186 2.810.771.059
Hàng dệt, may 84.802.01622 467.056.538
Điện thoại các loại và linh kiện 80.736.894-2 820.825.152
Giày dép các loại 35.402.140-2 353.629.498
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 20.297.731-4 197.633.091
Hàng hóa khác 17.556.584-21 342.360.340
Gỗ và sản phẩm gỗ 10.068.142104 86.977.171
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 10.022.9088 75.054.923
Hàng thủy sản 9.945.09419 69.791.491
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 5.882.02417 78.031.752
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5.117.89637 24.785.633
Sản phẩm từ chất dẻo 4.538.850-2 35.184.504
Hạt điều6784.096.334105.61139.859.679
Hàng rau quả 3.424.07559 22.821.403
Phương tiện vận tải và phụ tùng 3.331.78468 46.019.231
Sản phẩm gốm, sứ 2.738.04968 10.244.512
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.517.37520 21.482.761
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.022.5062 16.801.292
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.943.43010 21.481.902
Cà phê9761.572.53311117.57326.288.029
Hạt tiêu5411.420.598293.6708.964.263
Sản phẩm từ sắt thép 1.334.455-7 12.337.283
Sản phẩm từ cao su 1.136.202-21 11.329.115
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 917.167-29 11.399.343
Dây điện và dây cáp điện 697.48748 4.994.287
Cao su283398.529-252.3593.588.553
Gạo217175.117263.0201.829.315

Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước đó như: dược phẩm tăng 3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 18%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 295%; sắt thép các loại tăng 12%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhập khẩu phần lớn là dược phẩm, kim ngạch gần 414,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 10/2020: Xuất khẩu hơn 312 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng118.084.02211 1.195.832.163
Dược phẩm 33.724.1243 414.275.058
Hàng hóa khác 20.065.2834 178.620.448
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 16.467.98618 155.355.152
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 9.029.207295 69.793.221
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7.440.601-7 41.923.462
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.958.157-20 32.103.732
Sắt thép các loại8143.620.040123.43723.114.843
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.367.422-20 52.065.441
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.137.820121 19.973.771
Sản phẩm hóa chất 2.989.303-20 39.475.925
Sữa và sản phẩm sữa 2.069.926-32 25.286.233
Hóa chất 1.475.665-2 21.691.348
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.380.066184 13.555.806
Vải các loại 1.076.970-5 9.738.719
Nguyên phụ liệu thuốc lá 1.074.17657 5.360.358
Cao su4541.026.001192.6077.884.567
Sản phẩm từ chất dẻo 999.568-29 11.477.214
Sản phẩm từ sắt thép 908.517-24 13.365.963
Nguyên phụ liệu dược phẩm 892.775375 5.955.088
Chất dẻo nguyên liệu446862.934-384.65313.154.867
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 800.482115 8.010.216
Chế phẩm thực phẩm khác 560.24116 9.649.611
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 528.25611 3.722.843
Dây điện và dây cáp điện 329.127-44 11.591.782
Sản phẩm từ cao su 299.37611 3.627.949
Quặng và khoáng sản khác   1.1572.561.239
Giấy các loại   74138.438
Kim loại thường khác   1581.151.676
Ô tô nguyên chiếc các loại   121.207.195

Phùng Nguyệt