Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 10/2020: Xuất khẩu hơn 312 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Pháp trong tháng 10/2020 gần 430,2 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu 312,1 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 118,1 triệu USD. Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 194 triệu USD.
Tính chung 10 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Pháp trên 1,6 tỉ USD.
Thặng dư thương mại hơn 1,6 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 2,4 lần so với nhập khẩu.
Gỗ và sản phẩm gỗ là mặt hàng xuất khẩu duy nhất kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 9, cụ thể tăng 104%.
Hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là những nhóm hàng xuất khẩu chính sang Pháp, kim ngạch trên 10 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong 10 tháng đầu năm có 4 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện trên 820,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 312.095.918 | 6 | 2.810.771.059 | ||
Hàng dệt, may | 84.802.016 | 22 | 467.056.538 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 80.736.894 | -2 | 820.825.152 | ||
Giày dép các loại | 35.402.140 | -2 | 353.629.498 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.297.731 | -4 | 197.633.091 | ||
Hàng hóa khác | 17.556.584 | -21 | 342.360.340 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 10.068.142 | 104 | 86.977.171 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 10.022.908 | 8 | 75.054.923 | ||
Hàng thủy sản | 9.945.094 | 19 | 69.791.491 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.882.024 | 17 | 78.031.752 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.117.896 | 37 | 24.785.633 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.538.850 | -2 | 35.184.504 | ||
Hạt điều | 678 | 4.096.334 | 10 | 5.611 | 39.859.679 |
Hàng rau quả | 3.424.075 | 59 | 22.821.403 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.331.784 | 68 | 46.019.231 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.738.049 | 68 | 10.244.512 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.517.375 | 20 | 21.482.761 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.022.506 | 2 | 16.801.292 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.943.430 | 10 | 21.481.902 | ||
Cà phê | 976 | 1.572.533 | 111 | 17.573 | 26.288.029 |
Hạt tiêu | 541 | 1.420.598 | 29 | 3.670 | 8.964.263 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.334.455 | -7 | 12.337.283 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.136.202 | -21 | 11.329.115 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 917.167 | -29 | 11.399.343 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 697.487 | 48 | 4.994.287 | ||
Cao su | 283 | 398.529 | -25 | 2.359 | 3.588.553 |
Gạo | 217 | 175.117 | 26 | 3.020 | 1.829.315 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước đó như: dược phẩm tăng 3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 18%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 295%; sắt thép các loại tăng 12%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhập khẩu phần lớn là dược phẩm, kim ngạch gần 414,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 118.084.022 | 11 | 1.195.832.163 | ||
Dược phẩm | 33.724.124 | 3 | 414.275.058 | ||
Hàng hóa khác | 20.065.283 | 4 | 178.620.448 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 16.467.986 | 18 | 155.355.152 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 9.029.207 | 295 | 69.793.221 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 7.440.601 | -7 | 41.923.462 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.958.157 | -20 | 32.103.732 | ||
Sắt thép các loại | 814 | 3.620.040 | 12 | 3.437 | 23.114.843 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.367.422 | -20 | 52.065.441 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.137.820 | 121 | 19.973.771 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.989.303 | -20 | 39.475.925 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 2.069.926 | -32 | 25.286.233 | ||
Hóa chất | 1.475.665 | -2 | 21.691.348 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.380.066 | 184 | 13.555.806 | ||
Vải các loại | 1.076.970 | -5 | 9.738.719 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.074.176 | 57 | 5.360.358 | ||
Cao su | 454 | 1.026.001 | 19 | 2.607 | 7.884.567 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 999.568 | -29 | 11.477.214 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 908.517 | -24 | 13.365.963 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 892.775 | 375 | 5.955.088 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 446 | 862.934 | -38 | 4.653 | 13.154.867 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 800.482 | 115 | 8.010.216 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 560.241 | 16 | 9.649.611 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 528.256 | 11 | 3.722.843 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 329.127 | -44 | 11.591.782 | ||
Sản phẩm từ cao su | 299.376 | 11 | 3.627.949 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.157 | 2.561.239 | |||
Giấy các loại | 74 | 138.438 | |||
Kim loại thường khác | 158 | 1.151.676 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 12 | 1.207.195 |