|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt

07:39 | 13/12/2020
Chia sẻ
Mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 9 là gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 2258%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: weeklytimesnow)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 10/2020 gần 3,7 tỉ USD. 

Nước ta xuất khẩu 1,7 tỉ USD hàng hóa sang nước bạn, đồng thời nhập khẩu về 1,9 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt gần 201,6 triệu USD.

Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Nhật Bản trên 813,3 triệu USD.

Tổng kim ngạch hai chiều đạt 32,3 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu sang Nhật Bản 15,7 tỉ USD và nhập khẩu 16,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 9 là gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 2258%.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính sang Nhật Bản, có kim ngạch tăng phải kể đến như: hàng dệt, may tăng 7%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 18%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 12%; hàng thủy sản tăng 17%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 54%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 5 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chính, gần 2,9 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.725.693.39212 15.738.927.615
Hàng dệt, may 307.493.9027 2.890.770.071
Phương tiện vận tải và phụ tùng 248.714.04918 1.884.305.735
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 184.350.87012 1.629.651.836
Hàng thủy sản 137.709.92517 1.168.968.713
Hàng hóa khác 124.984.7417 1.216.054.577
Gỗ và sản phẩm gỗ 116.194.3782.258 1.043.960.982
Điện thoại các loại và linh kiện 108.507.83454 751.020.926
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 85.289.56418 801.872.996
Sản phẩm từ chất dẻo 58.197.3167 561.442.310
Giày dép các loại 51.609.07213 717.111.005
Sản phẩm từ sắt thép 43.613.94214 400.499.153
Dây điện và dây cáp điện 29.453.32612 250.751.195
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 25.166.770-27 299.251.440
Hóa chất 24.631.80716 246.934.523
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 22.093.10715 279.139.324
Kim loại thường khác và sản phẩm 19.144.30113 180.346.838
Sản phẩm từ cao su 16.293.26624 118.064.399
Sản phẩm hóa chất 14.434.09025 128.950.880
Cà phê7.07013.065.179-590.832159.072.191
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 12.725.9423 122.725.371
Hàng rau quả 8.837.166-7 107.771.454
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 7.939.25426 51.154.510
Sắt thép các loại12.0777.477.565-1299.40360.218.791
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 7.475.80825 49.620.097
Sản phẩm gốm, sứ 6.901.8829 64.936.078
Xơ, sợi dệt các loại2.9256.321.3704422.93860.512.525
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 5.849.95921 53.327.677
Giấy và các sản phẩm từ giấy 5.674.92910 58.930.829
Chất dẻo nguyên liệu6.6215.396.0841956.42649.845.149
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.307.80812 42.500.815
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 4.140.1021 42.243.190
Hạt điều5092.984.247105.30535.030.459
Vải mành, vải kỹ thuật khác 2.484.6653 20.619.028
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.748.002-26 22.217.465
Cao su7891.213.732198.27512.132.444
Than các loại5.830983.274-91328.21043.529.862
Hạt tiêu312627.393143.0685.910.403
Quặng và khoáng sản khác4.184434.570-8965.88513.375.816
Phân bón các loại468121.157763.282855.738
Sắn và các sản phẩm từ sắn157101.043212.7471.293.666
Dầu thô   271.65592.007.154

Những nhóm hàng nhập khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó như: sản phẩm từ chất dẻo tăng 1582%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 481%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 346%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 153%; than các loại tăng 127%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong 10 tháng ghi nhận ba nhóm hàng có kim ngạch trên 1 tỉ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sắt thép các loại.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.927.254.6495 16.552.260.897
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 548.648.618-3 4.451.665.354
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 355.618.782-6 3.666.176.405
Sắt thép các loại204.685117.068.565-62.180.1201.184.366.519
Phế liệu sắt thép321.09598.562.742192.706.819751.087.096
Hàng hóa khác 98.051.5628 823.516.169
Sản phẩm từ chất dẻo 82.889.4041.582 641.060.717
Linh kiện, phụ tùng ô tô 71.356.92911 555.118.014
Vải các loại 56.074.07521 532.851.323
Sản phẩm hóa chất 51.452.2747 435.020.562
Hóa chất 43.308.36814 363.005.354
Chất dẻo nguyên liệu21.63342.801.1992247.839404.843.679
Sản phẩm từ sắt thép 41.566.749-2 390.078.010
Kim loại thường khác8.91337.736.4112483.117355.455.034
Điện thoại các loại và linh kiện 35.295.87115 208.031.937
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 25.219.93438 207.113.112
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 24.769.08743 121.666.094
Ô tô nguyên chiếc các loại50921.363.0793462.08795.803.538
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 20.088.2156 163.637.543
Than các loại77.89417.955.729127297.49369.118.517
Dược phẩm 17.566.09474 60.843.805
Giấy các loại22.69615.887.7467215.129154.867.711
Cao su6.65114.436.6811054.429114.385.843
Sản phẩm từ cao su 13.108.0316 109.932.232
Dây điện và dây cáp điện 12.604.7174 105.240.810
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 11.170.027153 53.895.824
Hàng thủy sản 10.101.448-12 132.849.448
Sản phẩm từ kim loại thường khác 8.017.685-1 70.284.611
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 6.832.87314 37.855.077
Xơ, sợi dệt các loại6376.322.145466.76748.101.744
Sản phẩm từ giấy 4.255.5008 45.016.666
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.673.91854 33.060.668
Chế phẩm thực phẩm khác 3.255.68121 23.168.807
Sữa và sản phẩm sữa 3.035.235-34 49.730.496
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.647.05446 23.343.126
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.063.515-47 21.105.521
Hàng điện gia dụng và linh kiện 969.13138 10.727.108
Gỗ và sản phẩm gỗ 872.54426 7.430.702
Phân bón các loại9.787813.701-67226.15322.472.469
Quặng và khoáng sản khác694472.5962511.0545.741.410
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 320.733481 2.322.127
Xăng dầu các loại   973269.715

Phùng Nguyệt