Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 10/2020: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 10/2020 gần 3,7 tỉ USD.
Nước ta xuất khẩu 1,7 tỉ USD hàng hóa sang nước bạn, đồng thời nhập khẩu về 1,9 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt gần 201,6 triệu USD.
Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Nhật Bản trên 813,3 triệu USD.
Tổng kim ngạch hai chiều đạt 32,3 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu sang Nhật Bản 15,7 tỉ USD và nhập khẩu 16,6 tỉ USD.
Mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 9 là gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 2258%.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính sang Nhật Bản, có kim ngạch tăng phải kể đến như: hàng dệt, may tăng 7%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 18%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 12%; hàng thủy sản tăng 17%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 54%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 5 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chính, gần 2,9 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.725.693.392 | 12 | 15.738.927.615 | ||
Hàng dệt, may | 307.493.902 | 7 | 2.890.770.071 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 248.714.049 | 18 | 1.884.305.735 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 184.350.870 | 12 | 1.629.651.836 | ||
Hàng thủy sản | 137.709.925 | 17 | 1.168.968.713 | ||
Hàng hóa khác | 124.984.741 | 7 | 1.216.054.577 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 116.194.378 | 2.258 | 1.043.960.982 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 108.507.834 | 54 | 751.020.926 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 85.289.564 | 18 | 801.872.996 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 58.197.316 | 7 | 561.442.310 | ||
Giày dép các loại | 51.609.072 | 13 | 717.111.005 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 43.613.942 | 14 | 400.499.153 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 29.453.326 | 12 | 250.751.195 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 25.166.770 | -27 | 299.251.440 | ||
Hóa chất | 24.631.807 | 16 | 246.934.523 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 22.093.107 | 15 | 279.139.324 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 19.144.301 | 13 | 180.346.838 | ||
Sản phẩm từ cao su | 16.293.266 | 24 | 118.064.399 | ||
Sản phẩm hóa chất | 14.434.090 | 25 | 128.950.880 | ||
Cà phê | 7.070 | 13.065.179 | -5 | 90.832 | 159.072.191 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.725.942 | 3 | 122.725.371 | ||
Hàng rau quả | 8.837.166 | -7 | 107.771.454 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 7.939.254 | 26 | 51.154.510 | ||
Sắt thép các loại | 12.077 | 7.477.565 | -12 | 99.403 | 60.218.791 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 7.475.808 | 25 | 49.620.097 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 6.901.882 | 9 | 64.936.078 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.925 | 6.321.370 | 44 | 22.938 | 60.512.525 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 5.849.959 | 21 | 53.327.677 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.674.929 | 10 | 58.930.829 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 6.621 | 5.396.084 | 19 | 56.426 | 49.845.149 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.307.808 | 12 | 42.500.815 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.140.102 | 1 | 42.243.190 | ||
Hạt điều | 509 | 2.984.247 | 10 | 5.305 | 35.030.459 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.484.665 | 3 | 20.619.028 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.748.002 | -26 | 22.217.465 | ||
Cao su | 789 | 1.213.732 | 19 | 8.275 | 12.132.444 |
Than các loại | 5.830 | 983.274 | -91 | 328.210 | 43.529.862 |
Hạt tiêu | 312 | 627.393 | 14 | 3.068 | 5.910.403 |
Quặng và khoáng sản khác | 4.184 | 434.570 | -89 | 65.885 | 13.375.816 |
Phân bón các loại | 468 | 121.157 | 76 | 3.282 | 855.738 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 157 | 101.043 | 21 | 2.747 | 1.293.666 |
Dầu thô | 271.655 | 92.007.154 |
Những nhóm hàng nhập khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó như: sản phẩm từ chất dẻo tăng 1582%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 481%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 346%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 153%; than các loại tăng 127%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong 10 tháng ghi nhận ba nhóm hàng có kim ngạch trên 1 tỉ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sắt thép các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.927.254.649 | 5 | 16.552.260.897 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 548.648.618 | -3 | 4.451.665.354 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 355.618.782 | -6 | 3.666.176.405 | ||
Sắt thép các loại | 204.685 | 117.068.565 | -6 | 2.180.120 | 1.184.366.519 |
Phế liệu sắt thép | 321.095 | 98.562.742 | 19 | 2.706.819 | 751.087.096 |
Hàng hóa khác | 98.051.562 | 8 | 823.516.169 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 82.889.404 | 1.582 | 641.060.717 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 71.356.929 | 11 | 555.118.014 | ||
Vải các loại | 56.074.075 | 21 | 532.851.323 | ||
Sản phẩm hóa chất | 51.452.274 | 7 | 435.020.562 | ||
Hóa chất | 43.308.368 | 14 | 363.005.354 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 21.633 | 42.801.199 | 2 | 247.839 | 404.843.679 |
Sản phẩm từ sắt thép | 41.566.749 | -2 | 390.078.010 | ||
Kim loại thường khác | 8.913 | 37.736.411 | 24 | 83.117 | 355.455.034 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 35.295.871 | 15 | 208.031.937 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 25.219.934 | 38 | 207.113.112 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 24.769.087 | 43 | 121.666.094 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 509 | 21.363.079 | 346 | 2.087 | 95.803.538 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 20.088.215 | 6 | 163.637.543 | ||
Than các loại | 77.894 | 17.955.729 | 127 | 297.493 | 69.118.517 |
Dược phẩm | 17.566.094 | 74 | 60.843.805 | ||
Giấy các loại | 22.696 | 15.887.746 | 7 | 215.129 | 154.867.711 |
Cao su | 6.651 | 14.436.681 | 10 | 54.429 | 114.385.843 |
Sản phẩm từ cao su | 13.108.031 | 6 | 109.932.232 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 12.604.717 | 4 | 105.240.810 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 11.170.027 | 153 | 53.895.824 | ||
Hàng thủy sản | 10.101.448 | -12 | 132.849.448 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 8.017.685 | -1 | 70.284.611 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.832.873 | 14 | 37.855.077 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 637 | 6.322.145 | 46 | 6.767 | 48.101.744 |
Sản phẩm từ giấy | 4.255.500 | 8 | 45.016.666 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.673.918 | 54 | 33.060.668 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.255.681 | 21 | 23.168.807 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.035.235 | -34 | 49.730.496 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.647.054 | 46 | 23.343.126 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.063.515 | -47 | 21.105.521 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 969.131 | 38 | 10.727.108 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 872.544 | 26 | 7.430.702 | ||
Phân bón các loại | 9.787 | 813.701 | -67 | 226.153 | 22.472.469 |
Quặng và khoáng sản khác | 694 | 472.596 | 25 | 11.054 | 5.741.410 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 320.733 | 481 | 2.322.127 | ||
Xăng dầu các loại | 973 | 269.715 |