|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 10/2020: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng gần 1180%

09:20 | 07/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu 318,8 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan, đồng thời nhập khẩu trên 1,5 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 1,2 tỉ USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 10/2020: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng 1178% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan trong tháng 10/2020 hơn 1,8 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu sang Đài Loan triệu USD.

Nước ta xuất khẩu 318,8 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan, đồng thời nhập khẩu trên 1,5 tỉ USD. 

Cán cân thương mại thâm hụt 1,2 tỉ USD.

Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan 13,5 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 3,7 lần so với xuất khẩu. Tổng kim ngạch hai chiều gần 17,2 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 10/2020: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng 1178% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hai nhóm hàng xuất khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 9 đó là: hóa chất tăng 254%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 116%.

Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 17%; sắt thép các loại tăng 56%; xơ, sợi dệt các loại tăng 6%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 10 tháng đầu năm có duy nhất một nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD, đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,3 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 10/2020: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng 1178% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng318.792.3164 3.661.852.563
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 76.487.97517 1.307.708.832
Hàng hóa khác 31.461.55710 266.554.526
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 25.318.158
 206.269.640
Điện thoại các loại và linh kiện 22.395.294-16 320.274.523
Hàng dệt, may 20.440.685-12 226.670.178
Hóa chất 17.449.221254 114.576.456
Hàng thủy sản 12.086.875-3 96.960.201
Sắt thép các loại21.21311.488.70256219.650113.828.203
Xơ, sợi dệt các loại4.27810.140.039626.37965.834.711
Hàng rau quả 9.443.0776 79.666.728
Giấy và các sản phẩm từ giấy 8.044.7353 78.730.035
Giày dép các loại 7.809.250-32 121.158.040
Phương tiện vận tải và phụ tùng 7.194.17916 54.002.536
Gỗ và sản phẩm gỗ 6.891.46969 59.372.470
Cao su3.6815.208.793-1524.17233.320.920
Sản phẩm gốm, sứ 4.554.335
 41.647.068
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.371.044-41 49.381.530
Sản phẩm từ sắt thép 4.115.54341 65.785.775
Sản phẩm từ chất dẻo 3.882.030-3 41.338.647
Sản phẩm hóa chất 3.405.0814 31.949.412
Hạt điều4603.269.715582.99621.840.237
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.806.24413 21.956.587
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 2.672.065116 9.767.314
Chè1.5592.434.938414.18622.051.679
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.309.6375 23.273.265
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.026.95110 18.714.662
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.673.192-18 28.675.221
Sản phẩm từ cao su 1.615.50519 12.940.713
Sắn và các sản phẩm từ sắn3.0361.276.102-4133.73213.827.850
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.248.539-27 16.122.100
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.169.0681 10.742.441
Chất dẻo nguyên liệu7061.045.539-111.01517.149.224
Quặng và khoáng sản khác8.404612.675-984.0626.564.460
Dây điện và dây cáp điện 610.157-2 7.947.105
Gạo920510.688-316.4049.152.559
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 486.853-4 4.030.109
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 437.109-4 4.058.571
Than các loại1.500264.000 4.800755.370
Phân bón các loại30694.410968.9392.521.500
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 40.888-58 589.913
Clanhke và xi măng  -1001.012.86434.141.251

Mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó là sắt thép các loại, cụ thể tăng 1178%.

Bên cạnh đó, còn có một số nhóm hàng khác như: phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 129%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 81%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 64%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 10 tháng ghi nhận hai nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,2 tỉ USD; vải các loại 1,1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 10/2020: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng 1178% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.523.109.783-6 13.527.603.748
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 735.848.558-7 6.235.812.560
Vải các loại 135.208.7241 1.135.866.889
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 96.001.659-11 999.464.671
Chất dẻo nguyên liệu63.53995.847.400-4624.456867.072.393
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 67.555.269-1 531.625.609
Sắt thép các loại111.51562.989.3511.1781.332.760713.522.284
Hóa chất 59.529.44414 515.970.925
Hàng hóa khác 46.600.299-9 386.776.848
Sản phẩm hóa chất 39.718.818-7 372.464.739
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 30.014.106-13 298.979.509
Xơ, sợi dệt các loại13.07525.413.18212116.075212.873.064
Sản phẩm từ chất dẻo 24.509.879-6 212.434.900
Kim loại thường khác4.59415.680.9611041.710138.599.841
Sản phẩm từ sắt thép 11.461.317-14 112.357.436
Hàng thủy sản 10.259.47552 91.417.127
Cao su4.8138.806.679642.34872.015.117
Điện thoại các loại và linh kiện 7.897.666-63 148.141.997
Giấy các loại14.2847.864.81211135.06577.607.258
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.334.019  77.917.429
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 6.793.223-26 67.663.314
Dây điện và dây cáp điện 4.544.558-1 41.202.052
Chế phẩm thực phẩm khác 3.868.15164 28.537.975
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.464.812-33 38.773.910
Sản phẩm từ giấy 3.192.9682 27.968.737
Sản phẩm từ cao su 2.874.967-16 27.061.666
Hàng điện gia dụng và linh kiện 2.257.92814 17.418.558
Phế liệu sắt thép6.2482.035.468-10105.99310.682.130
Phân bón các loại8.1021.290.7225853.6757.394.731
Dược phẩm 1.042.050-19 20.778.705
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 966.645129 2.935.739
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 535.261-66 8.279.725
Quặng và khoáng sản khác1.312452.679 27.0267.702.407
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 433.346-14 12.071.266
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 378.22281 3.887.397
Gỗ và sản phẩm gỗ 362.95817 2.922.125
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 74.208  978.189
Xăng dầu các loại  -1007533.297
Bông các loại   224391.229

Phùng Nguyệt