Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Sỹ tháng 9/2020: Nhập khẩu vải các loại tăng gần 900%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, Việt Nam nhập siêu từ Thụy Sỹ gần 33 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 57,6 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 13 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 45,2 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Sỹ gần 669 triệu USD. Thâm hụt thương mại 226,4 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng mạnh so với tháng trước đó là: sản phẩm từ chất dẻo tăng 224%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 192%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 39%; hàng rau quả tăng 14%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Sỹ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 12.465.982 | -55 | 221.238.274 | ||
Hàng hóa khác | 2.441.706 | -85 | 118.881.625 | ||
Hàng thủy sản | 2.303.774 | -39 | 29.049.133 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.947.939 | 39 | 12.188.815 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.774.732 | -16 | 16.678.903 | ||
Giày dép các loại | 1.364.327 | 6 | 19.244.250 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 940.282 | -81 | 6.210.613 | ||
Hàng dệt, may | 586.496 | -37 | 10.011.760 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 509.138 | 192 | 3.251.969 | ||
Hàng rau quả | 273.192 | 14 | 2.898.911 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 214.839 | 224 | 1.687.400 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 76.879 | 2 | 770.345 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 32.677 | 364.549 |
Vải các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất tăng 898% so với tháng 8.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dược phẩm; sản phẩm từ chất dẻo...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 45.182.201 | -15 | 447.673.677 | ||
Hàng hóa khác | 9.375.792 | 7 | 79.763.433 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 9.327.656 | -29 | 134.820.041 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 8.957.249 | 13 | 58.804.915 | ||
Dược phẩm | 6.880.760 | -46 | 76.967.324 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 2.062.433 | -33 | 17.716.634 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.836.453 | -63 | 12.513.428 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.171.949 | -6 | 17.828.789 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.165.311 | 50 | 4.543.189 | ||
Hóa chất | 1.143.019 | -18 | 11.507.773 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 841.508 | 9 | 5.911.160 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 701.244 | 56 | 8.854.250 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 570.988 | -20 | 10.966.379 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 468.911 | 210 | 1.586.150 | ||
Vải các loại | 424.705 | 898 | 1.750.964 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 254.224 | -40 | 4.139.250 |