Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 9/2020: Nhập khẩu ngô tăng nhẹ
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Brazil trong tháng 9/2020 gần 411 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 167 triệu USD hàng hóa sang Brazil, đồng thời nhập khẩu 244 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 77,2 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Brazil hơn 629,3 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 3,3 tỉ USD.
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm là mặt hàng xuất khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100%, cụ thể tăng 145% so với tháng 8.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạchg giảm như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 10%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 9%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 12%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 51%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 166.904.302 | -16 | 1.321.195.540 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 66.268.189 | -10 | 489.423.696 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.727.980 | -9 | 156.511.294 | ||
Hàng hóa khác | 20.489.531 | -42 | 166.896.008 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 19.104.842 | -12 | 153.555.964 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.832 | 8.898.634 | 32 | 27.845 | 45.534.973 |
Giày dép các loại | 8.778.899 | 78 | 111.539.537 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.085.207 | -51 | 45.416.459 | ||
Hàng thủy sản | 4.727.621 | 37 | 28.932.023 | ||
Hàng dệt, may | 3.407.725 | 5 | 36.120.688 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.870.340 | -12 | 20.343.019 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.421.203 | -1 | 10.704.290 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.326.124 | 41 | 10.920.074 | ||
Cao su | 1.184 | 1.225.068 | -20 | 6.926 | 8.302.083 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.100.860 | -3 | 5.469.849 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 814.203 | -3 | 6.937.327 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 281.301 | -43 | 7.814.988 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 164.017 | 145 | 751.110 | ||
Sắt thép các loại | 133 | 106.304 | 16.734 | 12.550.683 | |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 57.441 | -64 | 3.306.147 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 48.814 | 165.327 |
Mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Brazil là ngô, kim ngạch đạt 73,2 triệu USD trong tháng 9.
Những nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng so với tháng liền kề trước đó phải kể đến như: kim loại thường khác tăng 240%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 82%; hóa chất tăng 74%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 244.063.906 | -13 | 1.950.514.792 | ||
Ngô | 389.948 | 73.233.492 | 7 | 1.466.789 | 285.789.314 |
Quặng và khoáng sản khác | 481.496 | 56.242.984 | -8 | 3.267.863 | 345.550.448 |
Hàng hóa khác | 34.869.187 | -11 | 197.144.381 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 32.851.256 | -26 | 282.824.771 | ||
Bông các loại | 19.010 | 28.292.053 | 25 | 212.666 | 340.664.326 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 5.037.436 | 2 | 31.707.293 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.574.123 | 38.686.782 | |||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.344.056 | 1 | 48.301.644 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.291 | 2.493.720 | -11 | 9.759 | 22.457.430 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.006.064 | 82 | 11.629.467 | ||
Kim loại thường khác | 300 | 745.909 | 240 | 2.585 | 7.371.122 |
Hóa chất | 646.881 | 74 | 4.840.917 | ||
Hàng rau quả | 473.712 | 18 | 2.993.777 | ||
Sắt thép các loại | 179 | 136.775 | -75 | 30.042 | 11.402.014 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 116.255 | 2 | 1.009.206 | ||
Lúa mì | 243.745 | 58.112.176 | |||
Đậu tương | 671.931 | 257.699.215 | |||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.330.507 |