Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đan Mạch tháng 9/2020: Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng mạnh
Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đan Mạch trong tháng 9/2020 hơn 44,2 triệu USD.
Trong đó xuất khẩu của Việt Nam đạt 20,5 triệu USD và nhập khẩu 23,2 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt gần 3,3 triệu USD.
Trong 9 tháng đầu năm nay, kim ngạch hai chiều đạt khoảng 366 triệu USD.
Trong đó, xuất khẩu của nước ta trên 215 triệu USD, giảm 13% so với cùng kì năm 2019 và nhập khẩu hơn 150,9 triệu USD, giảm 22%.
Phương tiện vận tải và phụ tùng là mặt hàng tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 156% so với tháng trước đó.
Bên cạnh đó còn một số nhóm hàng khác có kim ngạch tăng trong tháng 9 như máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 34%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 26%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 18%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||||
Lượng | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 20.475.587 | -11 | 215.093.386 | -13,0 | ||
Hàng thủy sản | 3.975.209 | -14 | 33.109.482 | -4,3 | ||
Hàng hóa khác | 3.123.526 | -15 | 28.495.251 | |||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.864.005 | 26 | 21.264.996 | 6,6 | ||
Hàng dệt, may | 2.698.168 | -23 | 43.005.912 | -26,7 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.852.252 | 34 | 16.767.353 | 11,4 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.820.973 | -9 | 19.715.793 | -21,0 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 998.627 | -15 | 8.954.223 | 5,0 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 915.461 | -7 | 10.685.319 | 10,6 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 650.438 | 18 | 4.408.324 | 16,4 | ||
Giày dép các loại | 335.828 | -3 | 6.920.682 | -67,9 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 283.811 | -53 | 5.012.443 | -2,0 | ||
Cà phê | 148 | 260.232 | -48 | 1.158 | 1.805.309 | 41,6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 239.233 | 156 | 3.141.737 | -26,4 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 170.027 | -58 | 5.124.024 | -10,8 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 154.850 | -57 | 3.534.139 | 58,0 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 132.948 | -69 | 3.148.401 | -40,8 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tăng 38% so với tháng 8.
Những nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh phải kể đến như: sản phẩm từ sắt thép tăng 186%; sản phẩm hóa chất tăng 150%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 89%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 67%; dây điện và dây cáp điện tăng 60%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 23.728.382 | 38 | 150.934.201 | -22,2 | ||
Hàng hóa khác | 8.233.400 | 58 | 37.075.057 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 6.910.588 | 27 | 40.865.460 | 34,6 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.746.985 | 150 | 22.117.271 | 13,4 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.198.894 | 186 | 4.775.090 | 22,7 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 991.849 | 89 | 5.556.818 | 4,6 | ||
Hàng thủy sản | 826.721 | -65 | 15.828.024 | 13,0 | ||
Dược phẩm | 745.604 | -14 | 16.943.004 | -38,2 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 564.903 | 27 | 4.185.044 | -53,6 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 277.892 | 24 | 1.484.210 | -20,2 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 173.005 | 60 | 1.527.372 | -17,8 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 58.542 | 67 | 514.687 | -100,0 | ||
Sắt thép các loại | 22 | 62.165 | -32,7 |