|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 400 triệu USD

11:00 | 29/10/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu 293,1 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 106,8 triệu USD. Không có nhóm hàng xuất khẩu nào đạt tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 8.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 400 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: Pinterest)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Pháp gần 400 triệu USD. 

Việt Nam xuất khẩu 293,1 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 106,8 triệu USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 186,4 triệu USD.

Lũy kế 9 tháng 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 3,6 tỉ USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Pháp hơn 1,4 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 400 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Không có nhóm hàng xuất khẩu nào đạt tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 8.

4 mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 20 triệu USD như điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong 9 tháng đầu năm, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam, đạt 740,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 400 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng293.126.052-6 2.498.882.936
Điện thoại các loại và linh kiện 82.718.212-17 740.088.257
Hàng dệt, may 69.448.2333 382.258.667
Giày dép các loại 36.229.232-2 318.361.430
Hàng hóa khác 22.194.113-12 324.813.939
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 21.133.062-14 177.334.899
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 9.242.41721 65.032.015
Hàng thủy sản 8.390.2131 59.848.139
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.919.214-6 76.909.390
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 5.016.085-20 72.153.174
Sản phẩm từ chất dẻo 4.615.81212 30.647.368
Hạt điều5723.737.881-84.93335.763.345
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.725.08825 19.667.738
Hàng rau quả 2.151.94219 19.416.983
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.096.247-22 18.965.386
Phương tiện vận tải và phụ tùng 1.985.255-8 42.687.448
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.980.73871 14.778.786
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.759.007-38 19.552.925
Sản phẩm gốm, sứ 1.624.98377 7.506.635
Sản phẩm từ cao su 1.438.60139 10.192.914
Sản phẩm từ sắt thép 1.433.75421 11.002.815
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.298.59326 10.482.176
Hạt tiêu4361.100.941313.1297.543.665
Cà phê461744.168-3416.59624.733.821
Cao su363530.618962.0763.190.025
Dây điện và dây cáp điện 472.10924 4.296.800
Gạo246139.534222.8031.654.197

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước đó là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 8%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 61%; sữa và sản phẩm sữa tăng 7%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong 9 tháng ghi nhận hai nhóm hàng có kim ngạch trên 100 triệu USD đó là: dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 400 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng106.750.902-11 1.077.501.290
Dược phẩm 32.695.878-19 380.562.746
Hàng hóa khác 19.348.211-13 158.378.683
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 13.976.5308 138.884.522
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 8.011.10861 34.482.725
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.197.991-26 48.687.505
Sản phẩm hóa chất 3.723.189-16 36.479.586
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.240.415-23 28.141.505
Sắt thép các loại3403.222.018-42.62319.494.803
Sữa và sản phẩm sữa 3.022.9157 23.177.092
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 2.288.231-39 60.763.987
Hóa chất 1.506.947-10 20.231.284
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.418.367-5 16.835.950
Sản phẩm từ chất dẻo 1.408.92951 10.476.450
Chất dẻo nguyên liệu4881.389.313294.20612.291.896
Sản phẩm từ sắt thép 1.198.584-24 12.454.964
Vải các loại 1.133.0653 8.661.749
Cao su249865.578422.1536.860.018
Nguyên phụ liệu thuốc lá 684.29335 4.286.182
Dây điện và dây cáp điện 582.68184 11.262.654
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 486.154-85 12.175.623
Chế phẩm thực phẩm khác 483.622-39 9.071.580
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 476.24348 3.193.054
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 371.610-59 7.209.734
Ô tô nguyên chiếc các loại3339.298
121.207.195
Sản phẩm từ cao su 269.106-41 3.328.113
Kim loại thường khác23222.6001561.145.821
Nguyên phụ liệu dược phẩm 188.028-23 5.062.313
Quặng và khoáng sản khác  1.1572.561.239
Giấy các loại  67132.317

Phùng Nguyệt