Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 5/2021: Nhập siêu gần 2,6 tỷ USD
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 5/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Hàn Quốc gần 2,6 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc đạt 1,7 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 4,3 tỷ USD.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc đạt 29,7 tỷ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt hơn 12,2 tỷ USD.
Quặng và khoáng sản khác là mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 1643%.
Trong khi đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính có trị giá giảm như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 17%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 11%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 4%; hàng dệt, may giảm 31%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong 5 tháng đầu năm đạt 7 tỷ USD, chiếm 81% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.693.214.963 | -10 | 8.749.431.345 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 347.938.899 | -17 | 1.835.215.749 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 298.000.188 | -11 | 1.663.563.358 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 181.418.960 | -4 | 923.991.630 | ||
Hàng hóa khác | 156.052.564 | 3 | 644.271.416 | ||
Hàng dệt, may | 150.405.683 | -31 | 1.071.805.858 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 75.776.144 | -10 | 369.205.977 | ||
Hàng thủy sản | 66.790.438 | 294.612.308 | |||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 60.287.748 | -2 | 272.834.699 | ||
Giày dép các loại | 54.327.875 | 24 | 253.040.864 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 13.684 | 42.339.617 | -10 | 76.087 | 221.550.503 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 32.177.550 | -4 | 138.796.838 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 31.120.742 | -6 | 144.013.311 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 23.006.143 | -16 | 109.779.692 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 21.399.882 | -9 | 107.834.355 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 16.902.722 | -7 | 77.774.970 | ||
Sắt thép các loại | 18.053 | 15.932.940 | 17 | 97.855 | 74.289.581 |
Hàng rau quả | 14.817.980 | -4 | 65.167.630 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10.170.358 | -9 | 54.069.294 | ||
Sản phẩm từ cao su | 9.534.786 | 9 | 39.360.350 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 8.846.485 | 5 | 39.753.573 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.803.157 | 19 | 37.948.907 | ||
Hóa chất | 8.118.051 | -17 | 44.078.674 | ||
Cao su | 3.650 | 6.745.405 | 26 | 16.291 | 30.956.552 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 5.877.910 | -11 | 34.155.582 | ||
Cà phê | 2.721 | 5.786.349 | -9 | 17.033 | 31.422.785 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 13.483 | 4.884.107 | -46 | 57.665 | 19.115.931 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4.237.112 | 7 | 17.483.485 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.154.559 | -5 | 19.839.373 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.938.346 | -2 | 17.162.425 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.928.757 | -1 | 16.601.686 | ||
Hạt tiêu | 1.010 | 3.689.874 | 11 | 2.918 | 10.116.524 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.668 | 3.343.942 | -5 | 5.942 | 12.089.315 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.922.868 | -26 | 14.807.818 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.654.724 | 77 | 7.904.005 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.490.443 | 17 | 9.075.974 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.390.685 | -46 | 8.530.419 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 56.598 | 1.293.088 | 1.643 | 62.384 | 2.180.602 |
Xăng dầu các loại | 1.986 | 864.964 | -30 | 8.731 | 4.552.828 |
Than các loại | 5.265 | 761.076 | -64 | 47.941 | 6.614.479 |
Phân bón các loại | 220 | 81.840 | -83 | 14.698 | 3.862.023 |
Hai mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 4/2021 là: phân bón các loại tăng 282%; sữa và sản phẩm sữa tăng 154%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 5 tháng đạt 18,1 tỷ USD, chiếm 86% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, có ba nhóm hàng chính trị giá trên 2 tỷ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 4.333.379.984 | 8 | 20.966.421.512 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.468.979.697 | 1 | 7.308.271.602 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 628.320.216 | 25 | 3.212.004.798 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 565.522.286 | 8 | 2.854.881.385 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 104.750 | 202.041.475 | 13 | 513.980 | 891.191.680 |
Vải các loại | 185.316.923 | 14 | 744.061.584 | ||
Kim loại thường khác | 46.366 | 162.935.416 | 13 | 226.144 | 799.254.505 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 134.067.584 | 7 | 647.437.442 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 124.786.815 | 15 | 570.324.858 | ||
Sắt thép các loại | 122.142 | 123.192.112 | -4 | 646.687 | 610.818.474 |
Hàng hóa khác | 106.925.406 | 7 | 510.700.974 | ||
Xăng dầu các loại | 168.557 | 100.688.072 | 16 | 830.986 | 473.765.341 |
Sản phẩm hóa chất | 70.997.541 | 9 | 333.450.525 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 64.514.469 | 22 | 247.060.648 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 55.582.707 | 9 | 261.661.177 | ||
Hóa chất | 50.758.487 | 5 | 234.272.610 | ||
Cao su | 18.395 | 39.402.757 | 62 | 63.316 | 132.286.342 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 32.037.578 | 50 | 69.902.503 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 26.194.474 | 1 | 116.891.676 | ||
Giấy các loại | 23.164 | 22.467.924 | 16 | 119.700 | 103.090.472 |
Dây điện và dây cáp điện | 20.810.472 | -10 | 97.810.706 | ||
Dược phẩm | 17.258.150 | -13 | 74.435.918 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 17.005.399 | 56 | 71.297.609 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 14.989.940 | 5 | 79.076.637 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.968 | 13.757.738 | -11 | 29.286 | 67.060.141 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 10.917.877 | -6 | 48.278.122 | ||
Sản phẩm từ cao su | 8.915.392 | -7 | 42.842.224 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.557.556 | 48 | 23.848.679 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 6.275.516 | 10 | 25.838.307 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.213.349 | -35 | 36.193.899 | ||
Phân bón các loại | 18.348 | 6.086.695 | 282 | 64.582 | 24.730.843 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.008.194 | 17 | 25.503.873 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.936.898 | -14 | 37.533.973 | ||
Sản phẩm từ giấy | 5.668.607 | 9 | 25.067.468 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.291.496 | 6 | 20.378.958 | ||
Hàng thủy sản | 3.243.127 | -65 | 43.168.757 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.747.688 | -15 | 12.922.737 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 5.755 | 2.492.355 | -2 | 24.230 | 11.754.310 |
Hàng rau quả | 2.122.900 | -21 | 16.926.353 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 11 | 2.096.474 | -85 | 746 | 35.973.341 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.927.670 | 154 | 7.116.993 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.427.549 | -2 | 10.191.428 | ||
Bông các loại | 531 | 978.346 | 52 | 1.420 | 2.507.756 |
Dầu mỡ động thực vật | 393.044 | 52 | 2.145.231 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 271.175 | -8 | 1.346.105 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 240 | 254.434 | 70 | 1.098 | 1.142.549 |