Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 4/2021: Nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 746%
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021 Việt Nam nhập siêu từ thị trường Malaysia trên 357,2 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta là 393 triệu USD và trị giá nhập khẩu 750,3 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Malaysia thâm hụt 1,5 tỷ USD. Xuất nhập khẩu hai chiều đạt 4,3 tỷ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước là: sắt thép các loại tăng 14%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 13%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 15%; sản phẩm hóa chất tăng 24%...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong 4 tháng đầu năm đạt 965,6 triệu USD, chiếm 70% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, có hai nhóm hàng trị giá trên 200 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sắt thép các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 393.040.306 | -5 | 1.384.810.657 | ||
Sắt thép các loại | 81.457 | 67.891.464 | 14 | 265.018 | 205.890.366 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 64.926.388 | 13 | 220.340.875 | ||
Hàng hóa khác | 35.853.240 | 29 | 113.403.034 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 24.756.032 | -2 | 94.019.208 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 22.257.288 | 15 | 79.884.432 | ||
Sản phẩm hóa chất | 20.499.110 | 24 | 68.098.495 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 18.292.180 | -47 | 93.071.342 | ||
Gạo | 34.018 | 17.781.636 | -39 | 113.252 | 60.330.028 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 14.156.018 | -49 | 69.387.101 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 13.330.653 | 8 | 37.804.478 | ||
Hàng thủy sản | 12.591.846 | 8 | 36.804.474 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 9.341.994 | -20 | 34.248.544 | ||
Hàng dệt, may | 9.261.017 | 7 | 31.246.497 | ||
Cà phê | 4.154 | 7.808.542 | -11 | 17.573 | 31.414.584 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.090 | 6.726.161 | -8 | 8.059 | 23.883.796 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.265.958 | 21 | 15.723.035 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.813.570 | -14 | 18.681.436 | ||
Hàng rau quả | 4.268.751 | -9 | 18.164.248 | ||
Giày dép các loại | 4.078.533 | -10 | 18.043.486 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.536 | 4.010.326 | -13 | 9.010 | 13.474.286 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.004.513 | -9 | 19.135.457 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.961.165 | -2 | 9.607.943 | ||
Xăng dầu các loại | 6.000 | 2.720.790 | -69 | 35.980 | 16.455.732 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.527.640 | 14 | 7.376.388 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.578.781 | 23 | 3.678.272 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.563.105 | -7 | 5.415.753 | ||
Phân bón các loại | 9.978 | 1.462.783 | -37 | 30.030 | 6.812.779 |
Sản phẩm từ cao su | 1.455.619 | 28 | 4.739.734 | ||
Hóa chất | 1.393.173 | -6 | 5.853.463 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.145.489 | 6 | 3.917.254 | ||
Clanhke và xi măng | 28.900 | 1.112.655 | -43 | 131.954 | 4.982.027 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 970.590 | 33 | 2.664.415 | ||
Cao su | 433 | 686.162 | 6 | 1.866 | 2.936.621 |
Hạt tiêu | 138 | 526.646 | 10 | 436 | 1.569.993 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 521.341 | 10 | 1.514.100 | ||
Chè | 438 | 339.664 | 30 | 1.351 | 1.009.852 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 190 | 106.104 | -45 | 1.520 | 764.664 |
Quặng và khoáng sản khác | 805 | 53.380 | -95 | 19.348 | 2.206.390 |
Than các loại | 2.170 | 256.078 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 746% so với tháng 3/2021.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong 4 tháng đạt 2,4 tỷ USD, chiếm 82% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Cụ thể, một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; hóa chất...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 750.268.837 | -10 | 2.873.682.427 | ||
Xăng dầu các loại | 327.917 | 164.319.225 | -2 | 1.091.091 | 531.691.614 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 148.125.971 | -27 | 682.015.036 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 90.854.889 | 21 | 292.816.864 | ||
Hóa chất | 48.824.203 | 10 | 157.734.044 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 41.660.379 | -2 | 169.559.645 | ||
Kim loại thường khác | 14.497 | 41.460.550 | -25 | 70.803 | 187.951.089 |
Hàng hóa khác | 40.583.976 | -9 | 148.243.555 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 21.291 | 34.460.403 | -11 | 85.086 | 133.164.437 |
Sản phẩm hóa chất | 19.525.324 | -27 | 88.580.559 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 12.999.501 | -56 | 91.737.816 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 11.491.466 | 746 | 20.570.974 | ||
Sản phẩm từ cao su | 9.985.289 | 51 | 31.202.045 | ||
Vải các loại | 9.576.777 | -21 | 33.458.393 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.099.441 | -1 | 31.808.350 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 7.981.381 | 43 | 23.859.678 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.843.439 | -14 | 22.620.353 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.389.244 | 9 | 15.091.964 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 5.042.456 | -20 | 22.098.295 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.039.725 | 24 | 16.716.558 | ||
Giấy các loại | 4.333 | 4.796.084 | -18 | 19.093 | 16.787.774 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.560.639 | 2 | 15.709.430 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.020.593 | -29 | 14.752.741 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 3.945.691 | -11 | 24.452.215 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.775.719 | 32 | 8.232.799 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.373.012 | 11 | 7.911.768 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.367.794 | -40 | 13.481.277 | ||
Sắt thép các loại | 1.302 | 2.063.176 | -12 | 5.596 | 7.833.704 |
Phân bón các loại | 5.864 | 2.046.247 | -8 | 21.357 | 6.959.287 |
Cao su | 989 | 1.817.207 | -52 | 6.144 | 10.946.180 |
Khí đốt hóa lỏng | 2.501 | 1.558.049 | -75 | 24.141 | 16.043.740 |
Xơ, sợi dệt các loại | 981 | 1.373.435 | -37 | 5.185 | 6.302.172 |
Sản phẩm từ giấy | 1.141.118 | 6 | 3.742.601 | ||
Hàng thủy sản | 1.014.572 | -36 | 5.869.283 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 905.562 | -8 | 3.834.241 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 792.140 | 32 | 3.039.339 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.053 | 694.959 | -31 | 13.105 | 3.285.047 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 301.970 | -52 | 1.506.037 | ||
Dược phẩm | 249.435 | 76 | 682.030 | ||
Hàng rau quả | 151.098 | -40 | 932.857 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 34.315 | -58 | 307.679 | ||
Than các loại | 97 | 22.384 | 2.597 | 148.959 |