Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 4/2021: Xuất khẩu phần lớn giày dép các loại
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Anh gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 419,2 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 74,3 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 344,9 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Anh gần 1,9 tỷ USD và nhập về 239,5 triệu USD.
Thặng dư thương mại hơn 1,6 tỷ USD.
Giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là 5 nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang Anh, với kim ngạch đều trên 30 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong 4 tháng đầu năm đạt 1,6 tỷ USD, chiếm 83% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện, gần 463 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 419.222.846 | -23 | 1.887.403.876 | ||
Giày dép các loại | 57.710.771 | 6 | 204.374.880 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 55.568.545 | -43 | 266.216.148 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 40.471.997 | -59 | 462.957.166 | ||
Hàng dệt, may | 39.228.043 | -15 | 156.746.977 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 30.178.977 | -1 | 122.255.170 | ||
Hàng thủy sản | 29.712.259 | 12 | 88.487.855 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 28.876.895 | 8 | 92.011.155 | ||
Hàng hóa khác | 22.395.413 | -14 | 81.037.516 | ||
Sắt thép các loại | 22.110 | 21.598.955 | -29 | 103.487 | 89.673.651 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 13.407.333 | 4 | 42.453.759 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.282.825 | -32 | 47.918.915 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 9.559.476 | -10 | 38.779.331 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.412.816 | 32.610.951 | |||
Hạt điều | 1.713 | 9.124.521 | 35 | 4.206 | 21.714.702 |
Sản phẩm từ sắt thép | 7.351.321 | -41 | 27.958.290 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.529.045 | -9 | 17.150.135 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.687.968 | 18 | 14.060.435 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 4.301.323 | -2 | 13.160.223 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.271.195 | 2 | 9.302.493 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.070 | 2.609.607 | 35 | 8.486 | 7.290.823 |
Hạt tiêu | 697 | 2.588.813 | 30 | 2.199 | 7.880.888 |
Cà phê | 1.409 | 2.456.991 | -47 | 10.109 | 16.957.239 |
Sản phẩm từ cao su | 2.405.139 | 6 | 9.191.305 | ||
Hàng rau quả | 1.393.449 | -1 | 4.846.469 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.036.951 | -21 | 5.188.205 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 911.482 | 8 | 2.664.466 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 639.298 | -8 | 2.202.008 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 365.244 | 25 | 1.172.205 | ||
Cao su | 85 | 146.193 | -48 | 636 | 1.140.515 |
Một số mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng vọt so với tháng 3/2021 là: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 250%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 189%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 152%; kim loại thường khác tăng 140%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong 4 tháng đạt 160,4 triệu USD. Nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, trị giá 63,6 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 74.309.007 | 8 | 239.526.520 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 25.858.924 | 43 | 63.590.343 | ||
Hàng hóa khác | 19.269.987 | 20 | 59.246.408 | ||
Dược phẩm | 8.008.826 | -27 | 33.801.010 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.307.142 | -24 | 18.024.752 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.042.716 | 33 | 5.405.545 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 2.012.741 | 189 | 5.488.130 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.557.483 | -61 | 11.090.859 | ||
Kim loại thường khác | 609 | 1.532.486 | 140 | 1.165 | 3.054.472 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.378.550 | -19 | 4.728.030 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.272.233 | 250 | 1.718.822 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 16 | 1.126.456 | -50 | 105 | 10.680.985 |
Hàng thủy sản | 1.084.207 | -47 | 4.566.818 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 292 | 998.883 | -27 | 1.247 | 4.142.169 |
Sản phẩm từ sắt thép | 930.081 | -30 | 4.204.902 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 750.544 | 152 | 1.238.054 | ||
Hóa chất | 484.820 | 118 | 1.497.777 | ||
Sản phẩm từ cao su | 432.850 | 136 | 1.122.494 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 374.635 | -31 | 2.447.031 | ||
Vải các loại | 368.438 | -40 | 1.578.897 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 228.255 | -14 | 924.618 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 153.471 | 73 | 327.538 | ||
Cao su | 20 | 74.557 | -36 | 169 | 501.055 |
Sắt thép các loại | 20 | 60.724 | 193 | 145.810 |