Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 3/2021: Xuất khẩu chính hàng dệt may
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, Việt Nam xuất khẩu 1,9 tỷ USD hàng hóa sang Nhật Bản và nhập khẩu hơn 2 tỷ USD.
Nước ta nhập siêu từ Nhật Bản 101,6 triệu USD.
Tính chung ba tháng đầu năm 2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản thâm hụt 323,6 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu gần 4,9 tỷ USD và trị giá nhập khẩu 5,2 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản có giá trị tăng trên 100% so với tháng 2 năm nay là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 210%; hạt tiêu tăng 179%; phân bón các loại tăng 166%.
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong ba tháng đầu năm đạt 3,7 tỷ USD, chiếm 76% xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, hàng dệt, may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác... là những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.917.501.929 | 56 | 4.883.184.714 | ||
Hàng dệt, may | 303.303.768 | 51 | 793.538.168 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 248.758.124 | 54 | 614.958.245 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 239.802.557 | 48 | 647.418.257 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 139.319.724 | 69 | 355.704.166 | ||
Hàng hóa khác | 128.331.833 | 49 | 341.652.299 | ||
Hàng thủy sản | 125.123.534 | 79 | 307.117.996 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 120.233.604 | 210 | 214.401.507 | ||
Giày dép các loại | 87.830.733 | 32 | 260.139.931 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 85.576.107 | 48 | 222.375.494 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 63.789.702 | 62 | 158.062.768 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 47.195.296 | 51 | 119.744.161 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 37.307.800 | 73 | 89.942.788 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 30.968.670 | 34 | 78.394.972 | ||
Hóa chất | 29.983.694 | 24 | 82.085.598 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 27.032.705 | 42 | 76.302.115 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 25.890.306 | 47 | 65.514.310 | ||
Cà phê | 12.725 | 23.743.558 | 78 | 32.263 | 59.724.738 |
Sản phẩm hóa chất | 20.063.418 | 57 | 47.742.472 | ||
Sản phẩm từ cao su | 19.263.023 | 42 | 49.534.338 | ||
Hàng rau quả | 14.169.773 | 86 | 32.230.283 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.622.601 | 26 | 38.387.918 | ||
Sắt thép các loại | 16.960 | 13.399.380 | 31 | 47.567 | 32.830.318 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 9.523.516 | 78 | 21.850.713 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.436 | 8.224.297 | 48 | 8.842 | 20.518.855 |
Chất dẻo nguyên liệu | 7.834 | 7.723.122 | 5 | 24.395 | 21.817.491 |
Sản phẩm gốm, sứ | 6.587.734 | 12 | 20.375.610 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 6.220.593 | 36 | 16.911.563 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.002.685 | 31 | 16.457.560 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.337.523 | 66 | 14.365.372 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.919.240 | 88 | 13.401.999 | ||
Than các loại | 34.752 | 4.020.141 | -29 | 97.407 | 10.467.414 |
Hạt điều | 595 | 3.883.640 | 71 | 1.535 | 9.835.553 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.248.748 | 23 | 9.358.405 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.966.488 | 45 | 4.812.565 | ||
Cao su | 865 | 1.758.282 | 11 | 2.430 | 4.763.217 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.598.007 | 16 | 6.425.363 | ||
Hạt tiêu | 302 | 798.742 | 179 | 778 | 1.917.934 |
Quặng và khoáng sản khác | 19.604 | 700.679 | -19 | 36.119 | 1.595.201 |
Phân bón các loại | 623 | 214.849 | 166 | 1.384 | 414.841 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 113 | 63.736 | 136 | 92.217 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Nhật Bản, có trị giá tăng trưởng so với tháng 2/2021 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 35%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 22%; sắt thép các loại tăng 55%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 65%...
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong ba tháng gần 4 tỷ USD, chiếm 77% trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 2.019.144.844 | 34 | 5.206.821.385 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 466.815.837 | 35 | 1.244.598.072 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 401.172.229 | 22 | 1.088.495.443 | ||
Sắt thép các loại | 201.477 | 158.008.760 | 55 | 508.616 | 369.243.493 |
Hàng hóa khác | 102.105.867 | 23 | 269.825.103 | ||
Phế liệu sắt thép | 216.296 | 94.677.211 | -3 | 613.670 | 259.950.350 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 91.689.568 | 65 | 205.701.643 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 77.182.201 | 21 | 204.395.618 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 36.585 | 72.579.157 | 63 | 84.595 | 170.694.731 |
Hóa chất | 65.688.839 | 61 | 150.131.551 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 62.064.407 | 60 | 137.559.197 | ||
Kim loại thường khác | 11.259 | 61.096.807 | 45 | 28.073 | 152.043.411 |
Vải các loại | 61.031.959 | 26 | 151.927.287 | ||
Sản phẩm hóa chất | 59.365.714 | 44 | 145.253.630 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 26.856.748 | 39 | 64.306.439 | ||
Giấy các loại | 34.560 | 26.391.860 | 49 | 81.852 | 60.638.776 |
Hàng thủy sản | 21.409.030 | 117 | 45.007.023 | ||
Cao su | 7.839 | 20.374.564 | 65 | 18.450 | 46.941.373 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 253 | 15.430.272 | 51 | 764 | 37.583.029 |
Dây điện và dây cáp điện | 15.005.538 | 22 | 39.022.104 | ||
Sản phẩm từ cao su | 14.477.581 | 17 | 40.301.810 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 13.272.485 | 61.701.409 | |||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 13.064.440 | 54 | 30.971.756 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 9.791.892 | 32 | 24.313.472 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.496.444 | 24 | 27.945.500 | ||
Than các loại | 36.306 | 7.903.920 | 110.701 | 28.537.859 | |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.158.734 | 89 | 12.816.609 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 6.055.051 | 58 | 13.898.838 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 790 | 5.970.104 | 25 | 1.772 | 14.207.068 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.591.234 | 74 | 12.630.493 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.822.957 | 27 | 12.723.135 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.663.028 | 145 | 9.124.630 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 3.796.594 | 141 | 7.806.851 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.683.077 | 168 | 6.490.997 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.109.766 | -79 | 36.467.567 | ||
Dược phẩm | 3.069.797 | -18 | 8.103.253 | ||
Phân bón các loại | 18.140 | 2.284.609 | -11 | 61.546 | 6.695.291 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.630.717 | 110 | 4.049.491 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.213.914 | 136 | 2.431.132 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.139 | 698.209 | 101 | 2.754 | 1.418.103 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 443.723 | 186 | 867.847 |