Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 2/2021: Thăng dư hơn 76 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Philippines trên 204,8 triệu USD và nhập khẩu 128,4 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 76,4 triệu USD.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Philippines gần 820,6 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 544,6 triệu USD và nhập khẩu 276 triệu ISD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Philippines có trị giá giảm so với tháng 1/2021 là: gạo giảm 49%; clynker và xi măng giảm 31%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giẩm 39%; sắt thép các loại giảm 55%...
Sắn và các sản phẩm từ sắn là mặt hàng có tỷ lệ giảm mạnh nhất, cụ thể giảm 92%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong hai tháng đầu năm đạt 398,7 triệu USD, chiếm 73% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 1/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 204.812.977 | -40 | 544.623.754 | ||
Gạo | 86.003 | 46.247.420 | -49 | 255.874 | 137.625.314 |
Hàng hóa khác | 24.630.309 | -42 | 67.222.890 | ||
Clanhke và xi măng | 455.610 | 19.591.341 | -31 | 1.098.541 | 48.208.965 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 17.314.603 | -39 | 45.636.377 | ||
Sắt thép các loại | 30.330 | 16.331.193 | -55 | 99.634 | 52.354.018 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 13.406.622 | -38 | 35.004.751 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 12.128.744 | -11 | 25.754.920 | ||
Cà phê | 3.869 | 8.751.436 | 2 | 7.033 | 17.356.428 |
Hàng dệt, may | 5.148.291 | -13 | 11.063.004 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.995.493 | -33 | 12.516.608 | ||
Hàng thủy sản | 4.262.123 | -52 | 13.219.572 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.533.904 | -14 | 7.664.991 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.393.249 | -21 | 7.707.836 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.090.169 | -50 | 9.288.019 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.301 | 3.062.608 | 10 | 4.470 | 5.835.721 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.778.685 | -35 | 7.085.378 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.748.444 | 12 | 5.196.694 | ||
Giày dép các loại | 2.529.822 | -33 | 6.327.620 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.913.873 | -31 | 4.694.153 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.907.182 | -22 | 4.367.399 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.803.969 | 56 | 2.961.337 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 582 | 1.048.049 | 12 | 1.234 | 1.983.060 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.044.497 | -20 | 2.343.383 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 863.271 | -70 | 3.727.566 | ||
Hạt tiêu | 262 | 640.288 | -45 | 763 | 1.814.710 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 636.715 | -15 | 1.383.620 | ||
Hóa chất | 317.181 | -70 | 1.377.086 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 305.098 | -54 | 970.634 | ||
Chè | 62 | 159.604 | -9 | 129 | 334.123 |
Hạt điều | 24 | 107.486 | -91 | 269 | 1.268.796 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 197 | 66.949 | -92 | 1.983 | 877.439 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 54.359 | -50 | 163.863 | ||
Xăng dầu các loại | 77 | 35.899 | |||
Phân bón các loại | 4.810 | 1.251.580 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Philippines phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; kim loại thường khác; dây điện và dây cáp điện...
Nguyên phụ liệu thuốc lá là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 279% so với tháng trước.
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong hai tháng gần 234,9 USD, chiếm 85% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng duy nhất đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 128.423.244 | -13 | 275.972.516 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 80.576.880 | -1 | 162.145.444 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 18.281.295 | -7 | 37.934.580 | ||
Hàng hóa khác | 8.369.400 | -65 | 32.357.986 | ||
Kim loại thường khác | 797 | 6.818.237 | 23 | 1.502 | 12.341.644 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.608.473 | -1 | 5.237.423 | ||
Phân bón các loại | 6.000 | 1.860.000 | 3 | 11.000 | 3.672.575 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.538.982 | 2.936.597 | |||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.400 | 1.532.670 | -27 | 3.443 | 3.636.768 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.425.480 | 9 | 2.732.265 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.216.815 | 2.309.637 | |||
Sản phẩm từ chất dẻo | 850.192 | -22 | 1.940.744 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 846.968 | 279 | 1.070.404 | ||
Sản phẩm hóa chất | 804.537 | -25 | 1.872.494 | ||
Hàng thủy sản | 581.359 | 784.264 | |||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 371.042 | -76 | 1.948.736 | ||
Sản phẩm từ cao su | 264.458 | 26 | 475.003 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 144.196 | -66 | 573.556 | ||
Phế liệu sắt thép | 262 | 126.616 | 15 | 506 | 236.336 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 107.642 | 62 | 174.001 | ||
Vải các loại | 49.523 | 18 | 91.355 | ||
Dược phẩm | 28.236 | 56.471 | |||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 20.242 | -41 | 54.706 | ||
Giấy các loại | 26 | 24.518 | |||
Sắt thép các loại | 1.145 | 1.365.011 |