Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2021: Tiếp tục nhập siêu
Theo ghi nhận của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc đạt 1,3 tỷ USD. Đồng thời, nước ta nhập khẩu 3,6 tỷ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 2,3 tỷ USD. Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 3 lần so với xuất khẩu.
Trong hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Hàn Quốc gần 3,2 tỷ USD hàng hóa và nhập về 8,4 tỷ USD.
Thặng dư thương mại hơn 5,2 tỷ USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Mỹ, có trị giá giảm so với tháng trước đó như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 28%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 31%; hàng dệt, may giảm 18%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 29%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong hai tháng đầu năm đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 83% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, gần 632 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 1/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.325.496.681 | -28 | 3.162.164.241 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 263.766.303 | -28 | 629.823.454 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 258.335.032 | -31 | 631.975.606 | ||
Hàng dệt, may | 192.478.646 | -18 | 428.103.677 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 152.580.053 | -29 | 366.674.100 | ||
Hàng hóa khác | 86.401.288 | -24 | 199.943.744 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 47.758.718 | -41 | 128.346.482 | ||
Giày dép các loại | 42.695.184 | -32 | 105.541.316 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 39.493.598 | -24 | 91.356.466 | ||
Hàng thủy sản | 35.245.649 | -42 | 95.882.408 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 12.406 | 34.177.983 | -25 | 29.306 | 79.655.768 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 22.733.246 | -24 | 52.693.371 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 19.338.627 | -14 | 41.735.888 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 16.834.023 | -31 | 41.152.029 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 14.931.260 | -28 | 35.738.426 | ||
Sắt thép các loại | 18.011 | 13.794.149 | -21 | 45.347 | 31.272.466 |
Sản phẩm từ sắt thép | 9.852.853 | -42 | 26.851.295 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 8.012.131 | 18 | 14.785.466 | ||
Hàng rau quả | 7.606.483 | -18 | 16.867.044 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.049.286 | -43 | 19.450.844 | ||
Hóa chất | 7.038.264 | -23 | 16.178.137 | ||
Cà phê | 3.782 | 6.091.484 | 10 | 7.083 | 11.632.186 |
Sản phẩm hóa chất | 5.642.991 | -28 | 13.469.083 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.411.334 | -22 | 12.379.889 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.285.293 | -47 | 12.434.539 | ||
Cao su | 2.275 | 4.139.748 | -50 | 6.568 | 12.264.652 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.347.669 | -6 | 4.833.182 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.326.982 | 2 | 4.611.131 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.324.686 | -45 | 6.567.657 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.293.019 | -35 | 5.845.137 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.229.548 | 3 | 4.393.414 | ||
Phân bón các loại | 6.684 | 1.964.601 | 76 | 9.926 | 3.083.665 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.175.534 | -13 | 2.527.470 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.127.564 | 2.253.817 | |||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.109.507 | -7 | 2.297.514 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 451 | 928.140 | -47 | 1.313 | 2.680.795 |
Than các loại | 5.500 | 767.250 | 84 | 8.874 | 1.183.171 |
Hạt tiêu | 191 | 571.781 | -36 | 482 | 1.467.737 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 1.040 | 337.819 | -89 | 10.338 | 3.420.717 |
Xăng dầu các loại | 613 | 267.497 | -34 | 1.548 | 674.539 |
Quặng và khoáng sản khác | 41 | 31.458 | -63 | 189 | 115.958 |
Hai mặt hàng nhập khẩu của nước ta từ Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% là: nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 412%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 275%.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong hai tháng đạt 7,4 tỷ USD, chiếm 88% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 3.649.815.810 | -23 | 8.399.420.075 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.329.309.345 | -17 | 2.928.276.755 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 591.233.013 | -38 | 1.537.487.243 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 507.674.600 | -15 | 1.099.231.881 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 90.026 | 148.025.061 | -15 | 202.024 | 323.211.909 |
Kim loại thường khác | 39.642 | 145.658.433 | -14 | 87.315 | 315.725.254 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 117.412.039 | -18 | 259.522.795 | ||
Vải các loại | 103.611.795 | -31 | 253.023.106 | ||
Sắt thép các loại | 107.392 | 97.652.053 | -24 | 261.791 | 225.463.517 |
Hàng hóa khác | 93.501.061 | -13 | 201.166.113 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 92.931.957 | -19 | 207.410.658 | ||
Sản phẩm hóa chất | 59.462.541 | -14 | 128.537.921 | ||
Xăng dầu các loại | 103.786 | 58.792.195 | -64 | 428.723 | 223.570.497 |
Sản phẩm từ sắt thép | 43.568.126 | -28 | 104.105.807 | ||
Hóa chất | 41.353.953 | -10 | 87.381.978 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 36.441.274 | -16 | 79.838.282 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 18.229.550 | -26 | 42.674.521 | ||
Cao su | 8.332 | 17.116.826 | -24 | 19.532 | 39.559.663 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 16.018.034 | -4 | 32.776.633 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 15.581.256 | -12 | 33.375.523 | ||
Giấy các loại | 17.050 | 15.180.982 | -33 | 45.881 | 37.832.916 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 13.319.854 | -18 | 29.506.693 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.990 | 10.619.501 | -25 | 11.521 | 24.750.700 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 199 | 9.176.157 | 34 | 328 | 16.045.839 |
Dược phẩm | 8.301.448 | 3 | 16.237.939 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 7.120.140 | -3 | 14.458.838 | ||
Sản phẩm từ cao su | 6.843.473 | -21 | 15.515.091 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.189.500 | -33 | 15.288.285 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.834.232 | -13 | 12.541.434 | ||
Hàng thủy sản | 5.269.298 | -63 | 19.651.116 | ||
Sản phẩm từ giấy | 3.878.762 | -27 | 9.215.694 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 3.514.779 | -19 | 7.862.905 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.290.052 | -7 | 6.821.759 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.239.350 | -47 | 9.425.808 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.897.275 | 275 | 3.670.810 | ||
Hàng rau quả | 2.749.436 | -54 | 8.704.443 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.261.566 | -57 | 7.477.583 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.047.734 | -28 | 4.975.070 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.187 | 1.634.929 | 13 | 5.840 | 3.075.474 |
Phân bón các loại | 3.022 | 1.370.664 | -75 | 18.229 | 6.935.785 |
Bông các loại | 173 | 382.067 | 48 | 303 | 640.330 |
Sữa và sản phẩm sữa | 337.484 | -72 | 1.555.178 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 300.777 | -62 | 1.084.080 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 225.275 | 412 | 269.265 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 199 | 202.662 | -22 | 454 | 461.393 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 55.300 | -98 | 3.075.592 |