|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2021: Tiếp tục nhập siêu

20:57 | 18/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2 năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc thâm hụt 2,3 tỷ USD. Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 3 lần so với xuất khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2021: Nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: plastechvietnam)

Theo ghi nhận của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hàn Quốc đạt 1,3 tỷ USD. Đồng thời, nước ta nhập khẩu 3,6 tỷ USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 2,3 tỷ USD. Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 3 lần so với xuất khẩu.

Trong hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Hàn Quốc gần 3,2 tỷ USD hàng hóa và nhập về 8,4 tỷ USD.

Thặng dư thương mại hơn 5,2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2021: Nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Mỹ, có trị giá giảm so với tháng trước đó như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 28%;  máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 31%; hàng dệt, may giảm 18%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 29%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong hai tháng đầu năm đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 83% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, gần 632 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2021: Nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 1/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.325.496.681-28 3.162.164.241
Điện thoại các loại và linh kiện 263.766.303-28 629.823.454
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 258.335.032-31 631.975.606
Hàng dệt, may 192.478.646-18 428.103.677
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 152.580.053-29 366.674.100
Hàng hóa khác 86.401.288-24 199.943.744
Gỗ và sản phẩm gỗ 47.758.718-41 128.346.482
Giày dép các loại 42.695.184-32 105.541.316
Phương tiện vận tải và phụ tùng 39.493.598-24 91.356.466
Hàng thủy sản 35.245.649-42 95.882.408
Xơ, sợi dệt các loại12.40634.177.983-2529.30679.655.768
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 22.733.246-24 52.693.371
Kim loại thường khác và sản phẩm 19.338.627-14 41.735.888
Sản phẩm từ chất dẻo 16.834.023-31 41.152.029
Dây điện và dây cáp điện 14.931.260-28 35.738.426
Sắt thép các loại18.01113.794.149-2145.34731.272.466
Sản phẩm từ sắt thép 9.852.853-42 26.851.295
Vải mành, vải kỹ thuật khác 8.012.13118 14.785.466
Hàng rau quả 7.606.483-18 16.867.044
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.049.286-43 19.450.844
Hóa chất 7.038.264-23 16.178.137
Cà phê3.7826.091.484107.08311.632.186
Sản phẩm hóa chất 5.642.991-28 13.469.083
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.411.334-22 12.379.889
Sản phẩm từ cao su 4.285.293-47 12.434.539
Cao su2.2754.139.748-506.56812.264.652
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.347.669-6 4.833.182
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.326.9822 4.611.131
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.324.686-45 6.567.657
Sản phẩm gốm, sứ 2.293.019-35 5.845.137
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.229.5483 4.393.414
Phân bón các loại6.6841.964.601769.9263.083.665
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.175.534-13 2.527.470
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.127.564
 2.253.817
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.109.507-7 2.297.514
Chất dẻo nguyên liệu451928.140-471.3132.680.795
Than các loại5.500767.250848.8741.183.171
Hạt tiêu191571.781-364821.467.737
Sắn và các sản phẩm từ sắn1.040337.819-8910.3383.420.717
Xăng dầu các loại613267.497-341.548674.539
Quặng và khoáng sản khác4131.458-63189115.958

Hai mặt hàng nhập khẩu của nước ta từ Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% là: nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 412%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 275%.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất dẻo nguyên liệu...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong hai tháng đạt 7,4 tỷ USD, chiếm 88% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2021: Nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng3.649.815.810-23 8.399.420.075
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.329.309.345-17 2.928.276.755
Điện thoại các loại và linh kiện 591.233.013-38 1.537.487.243
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 507.674.600-15 1.099.231.881
Chất dẻo nguyên liệu90.026148.025.061-15202.024323.211.909
Kim loại thường khác39.642145.658.433-1487.315315.725.254
Sản phẩm từ chất dẻo 117.412.039-18 259.522.795
Vải các loại 103.611.795-31 253.023.106
Sắt thép các loại107.39297.652.053-24261.791225.463.517
Hàng hóa khác 93.501.061-13 201.166.113
Linh kiện, phụ tùng ô tô 92.931.957-19 207.410.658
Sản phẩm hóa chất 59.462.541-14 128.537.921
Xăng dầu các loại103.78658.792.195-64428.723223.570.497
Sản phẩm từ sắt thép 43.568.126-28 104.105.807
Hóa chất 41.353.953-10 87.381.978
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 36.441.274-16 79.838.282
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 18.229.550-26 42.674.521
Cao su8.33217.116.826-2419.53239.559.663
Sản phẩm từ kim loại thường khác 16.018.034-4 32.776.633
Dây điện và dây cáp điện 15.581.256-12 33.375.523
Giấy các loại17.05015.180.982-3345.88137.832.916
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 13.319.854-18 29.506.693
Xơ, sợi dệt các loại4.99010.619.501-2511.52124.750.700
Ô tô nguyên chiếc các loại1999.176.1573432816.045.839
Dược phẩm 8.301.4483 16.237.939
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 7.120.140-3 14.458.838
Sản phẩm từ cao su 6.843.473-21 15.515.091
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 6.189.500-33 15.288.285
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 5.834.232-13 12.541.434
Hàng thủy sản 5.269.298-63 19.651.116
Sản phẩm từ giấy 3.878.762-27 9.215.694
Hàng điện gia dụng và linh kiện 3.514.779-19 7.862.905
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.290.052-7 6.821.759
Chế phẩm thực phẩm khác 3.239.350-47 9.425.808
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.897.275275 3.670.810
Hàng rau quả 2.749.436-54 8.704.443
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.261.566-57 7.477.583
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.047.734-28 4.975.070
Quặng và khoáng sản khác3.1871.634.929135.8403.075.474
Phân bón các loại3.0221.370.664-7518.2296.935.785
Bông các loại173382.06748303640.330
Sữa và sản phẩm sữa 337.484-72 1.555.178
Dầu mỡ động thực vật 300.777-62 1.084.080
Nguyên phụ liệu dược phẩm 225.275412 269.265
Khí đốt hóa lỏng199202.662-22454461.393
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 55.300-98 3.075.592

Phùng Nguyệt