Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Điển tháng 1/2021: Xuất siêu hơn 103 triệu USD
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất siêu sang Thụy Điển hơn 103,1 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 132 triệu USD, tăng mạnh 98% so với tháng 1/2020. Đồng thời, nước ta nhập khẩu 28,9 triệu USD, tăng 12%.
Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 4,6 lần so với nhập khẩu.
Một số nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển có trị giá tăng trên 100% so với cùng kỳ năm 2020 là: sản phẩm từ sắt thép tăng 488%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 204%; sản phẩm gốm, sứ tăng 203%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 145%.
Mật hàng xuất khẩu nhiều nhất của nước ta là điện thoại các loại và linh kiện, kim ngạch hơn 75,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 132.002.941 | 66.652.703 | 98 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 75.447.627 | 24.844.158 | 204 |
Hàng hóa khác | 10.728.416 | 9.848.627 | 9 |
Giày dép các loại | 10.139.687 | 5.617.280 | 81 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 6.793.523 | 3.519.089 | 93 |
Hàng dệt, may | 6.511.198 | 6.283.146 | 4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.045.391 | 857.389 | 488 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.526.241 | 4.914.289 | -8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.802.762 | 2.889.448 | 32 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.169.112 | 3.274.777 | -3 |
Hàng thủy sản | 1.309.363 | 700.950 | 87 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.159.001 | 804.824 | 44 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 884.477 | 786.957 | 12 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 861.615 | 1.695.285 | -49 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 703.915 | 334.317 | 111 |
Sản phẩm gốm, sứ | 627.082 | 207.035 | 203 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 184.137 | 75.131 | 145 |
Cao su | 109.393 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu có kimngachj tăng mạnh nhất, tăng 406% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác có như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 135%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 131%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 93%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 28.890.800 | 25.799.171 | 12 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.835.353 | 5.885.451 | 135 |
Dược phẩm | 4.351.544 | 5.555.667 | -22 |
Hàng hóa khác | 2.767.430 | 5.268.212 | -47 |
Giấy các loại | 2.554.715 | 4.219.549 | -39 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.597.053 | 1.132.658 | 41 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.342.932 | 580.672 | 131 |
Sắt thép các loại | 943.143 | 1.622.125 | -42 |
Sản phẩm hóa chất | 522.029 | 957.599 | -45 |
Chất dẻo nguyên liệu | 404.447 | 314.032 | 29 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 351.137 | 182.067 | 93 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 192.647 | 38.105 | 406 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 28.370 | 43.035 | -34 |