Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 1/2021: Thặng dư hơn 141 triệu USD
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ba Lan trên 174,8 triệu USD, tăng 47% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong khi đó, trị giá nhập khẩu từ Ba Lan tăng mạnh mẽ hơn, cụ thể đạt 33,7 triệu USD, tăng 110%.
Cán cân thương mại thặng dư 141,2 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 5 lần so với nhập khẩu.
Sản phẩm từ cao su là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 264% so với cùng kỳ năm trước.
Những nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất phải kể đến nhưu: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; giày dép các loại...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 174.838.790 | 119.091.536 | 47 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 94.701.729 | 48.022.939 | 97 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 25.263.477 | 28.113.580 | -10 |
Hàng hóa khác | 24.627.832 | 15.308.350 | 61 |
Hàng dệt, may | 7.230.451 | 5.924.960 | 22 |
Giày dép các loại | 5.545.018 | 3.872.061 | 43 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.330.752 | 2.894.626 | 15 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.094.031 | 1.890.658 | 64 |
Cà phê | 2.992.047 | 3.780.596 | -21 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.519.266 | 3.838.158 | -34 |
Hàng thủy sản | 2.432.426 | 2.040.314 | 19 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.117.162 | 996.141 | 12 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 709.175 | 1.212.849 | -42 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 678.471 | 613.079 | 11 |
Sản phẩm từ cao su | 384.204 | 105.529 | 264 |
Gạo | 107.390 | 133.314 | -19 |
Hạt tiêu | 105.360 | 299.824 | -65 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng có tốc độ tăng mạnh nhất so với tháng 1/2020, đồng thời là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, đạt 11,7 triệu USD và tăng 358%.
Ngoài ra, một số nhóm hàng nhập khẩu có giá trị tăng phải kể đến như: cao su tăng 202%; sữa và sản phẩm sữa tăng 169%; hàng thủy sản tăng 58%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 33.674.394 | 16.005.214 | 110 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.746.262 | 2.564.710 | 358 |
Hàng hóa khác | 10.670.083 | 7.300.532 | 46 |
Kim loại thường khác | 4.000.700 | ||
Dược phẩm | 2.732.306 | 3.064.150 | -11 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.094.207 | 406.921 | 169 |
Cao su | 1.059.880 | 351.220 | 202 |
Hàng thủy sản | 827.279 | 524.960 | 58 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 591.465 | 383.622 | 54 |
Sản phẩm từ sắt thép | 486.126 | 557.476 | -13 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 242.315 | 366.543 | -34 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 143.479 | 251.928 | -43 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 80.291 | 233.151 | -66 |