Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 1/2021: Tiếp tục xuất siêu
Tổng cục Hải quan thống kê, trong tháng 1/2021, trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Italy trên 534,5 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 375,9 triệu USD hàng hóa sang Italy, tăng 47% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, kim ngạch nhập khẩu đạt 158,6 triệu USD, tăng 31%.
Việt Nam duy trì tình trạng xuất siêu sang Italy gần 217,3 triệu USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italy có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 833% so với tháng 1/2020.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng nhập khẩu khác như: đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 232%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 142%; cao su tăng 131%...
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong tháng 1/2021 hơn 319,3 triệu USD, chiếm 85% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại. Theo ghi nhận, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chính, đạt 103 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 375.886.866 | 255.291.895 | 47 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 102.967.528 | 65.761.153 | 57 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 41.591.261 | 18.655.903 | 123 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 36.490.919 | 15.058.112 | 142 |
Giày dép các loại | 34.758.109 | 30.057.018 | 16 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 24.252.433 | 18.292.603 | 33 |
Hàng hóa khác | 24.078.465 | 30.135.606 | -20 |
Sắt thép các loại | 23.285.915 | 2.496.910 | 833 |
Cà phê | 21.921.631 | 23.617.005 | -7 |
Hàng dệt, may | 20.763.665 | 17.816.587 | 17 |
Hàng thủy sản | 7.221.429 | 5.255.730 | 37 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.095.310 | 6.614.821 | -8 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.872.987 | 1.770.094 | 232 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.659.610 | 2.705.957 | 35 |
Cao su | 3.392.823 | 1.466.551 | 131 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.190.602 | 2.797.040 | 14 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.074.056 | 2.559.747 | 20 |
Sản phẩm từ cao su | 2.621.737 | 1.231.680 | 113 |
Hạt điều | 2.304.471 | 2.593.625 | -11 |
Hóa chất | 1.621.500 | 1.128.960 | 44 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.447.497 | 995.183 | 45 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.260.656 | 854.356 | 48 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.145.932 | 624.635 | 83 |
Hàng rau quả | 1.074.884 | 759.022 | 42 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 872.214 | 1.015.323 | -14 |
Sản phẩm gốm, sứ | 823.380 | 923.224 | -11 |
Hạt tiêu | 97.850 | 105.050 | -7 |
Nhóm hàng nhập khẩu từ Italy có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước là linh kiện, phụ tùng ô tô, tăng 436%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong tháng 1/2021 ghi nhận có ba nhóm hàng trị giá trên 10 triệu USD: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; dược phẩm.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 158.614.648 | 120.890.006 | 31 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 55.462.877 | 38.411.077 | 44 |
Hàng hóa khác | 30.661.644 | 23.442.076 | 31 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 21.017.511 | 15.565.255 | 35 |
Dược phẩm | 11.739.891 | 17.368.743 | -32 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.996.766 | 4.419.645 | 58 |
Sản phẩm hóa chất | 6.677.637 | 4.411.661 | 51 |
Vải các loại | 6.404.699 | 4.857.374 | 32 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.820.705 | 1.205.643 | 134 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.732.296 | 1.080.878 | 153 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.274.917 | 1.308.386 | 74 |
Hóa chất | 2.074.304 | 1.522.546 | 36 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.673.751 | 2.819.195 | -41 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.583.326 | 941.897 | 68 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.369.302 | 844.487 | 62 |
Giấy các loại | 1.319.560 | 499.832 | 164 |
Sản phẩm từ cao su | 977.097 | 631.012 | 55 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 972.348 | 707.351 | 37 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 878.025 | 163.880 | 436 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 603.282 | 351.257 | 72 |
Kim loại thường khác | 239.093 | 200.575 | 19 |
Sắt thép các loại | 135.620 | 137.238 | -1 |