Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 1/2021: Nhập siêu hơn 2,9 tỷ USD
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm 2021, Việt Nam duy trì tình trạng nhập siêu từ Hàn Quốc hơn 2,9 tỷ USD.
Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa tăng ở cả hai chiều so với cùng kỳ năm 2020.
Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 1,8 tỷ USD, tăng 33%, đồng thời nhập khẩu 4,8 tỷ USD, tăng 21%.
Phân bón các loại là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 610% so với tháng 1/2020.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong tháng 1/2021 đạt trị giá 1,5 tỷ USD, chiếm 83% tổng kim ngạch xuất khẩu các loại mặt hàng.
Trong đó, một số nhóm hàng trị giá trên 200 triệu USD phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 1.837.912.046 | 1.384.322.558 | 33 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 373.827.249 | 217.148.755 | 72 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 366.057.151 | 335.412.044 | 9 |
Hàng dệt, may | 235.835.377 | 225.857.132 | 4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 214.121.627 | 134.792.679 | 59 |
Hàng hóa khác | 113.587.125 | 86.303.048 | 32 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 80.614.013 | 58.617.085 | 38 |
Giày dép các loại | 62.867.129 | 46.297.840 | 36 |
Hàng thủy sản | 60.610.626 | 50.429.867 | 20 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 52.215.575 | 30.752.196 | 70 |
Xơ, sợi dệt các loại | 45.477.765 | 27.418.504 | 66 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 30.090.083 | 21.418.417 | 40 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 24.319.006 | 11.631.086 | 109 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 22.397.127 | 17.435.515 | 28 |
Dây điện và dây cáp điện | 20.807.166 | 13.847.380 | 50 |
Sắt thép các loại | 17.521.034 | 10.336.738 | 70 |
Sản phẩm từ sắt thép | 17.006.581 | 11.415.413 | 49 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 12.402.078 | 12.030.058 | 3 |
Hàng rau quả | 9.268.091 | 11.368.409 | -18 |
Hóa chất | 9.193.366 | 5.529.631 | 66 |
Cao su | 8.279.128 | 3.779.593 | 119 |
Sản phẩm từ cao su | 8.149.246 | 4.096.578 | 99 |
Sản phẩm hóa chất | 7.826.091 | 6.870.229 | 14 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.977.808 | 6.875.144 | 1 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 6.773.335 | 7.609.784 | -11 |
Cà phê | 5.540.702 | 4.035.595 | 37 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.242.970 | 3.794.248 | 12 |
Sản phẩm gốm, sứ | 3.552.118 | 1.900.667 | 87 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 3.076.364 | 847.262 | 263 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.485.509 | 1.734.413 | 43 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.284.125 | 2.521.373 | -9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.163.867 | 1.718.155 | 26 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.752.655 | 1.889.720 | -7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.352.103 | 1.165.700 | 16 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.187.997 | 1.415.338 | -16 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.126.253 | 1.085.662 | 4 |
Phân bón các loại | 1.119.064 | 157.514 | 610 |
Hạt tiêu | 895.956 | 1.167.582 | -23 |
Than các loại | 417.044 | 756.396 | -45 |
Xăng dầu các loại | 407.041 | 2.286.807 | -82 |
Quặng và khoáng sản khác | 84.501 | 573.000 | -85 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Những nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với cùng kỳ năm 2020 là: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 740%; hàng thủy sản tăng 369%; phân bón các loại tăng 234%...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong tháng 1/2021 gần 4,2 tỷ USD, chiếm 88% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 4.753.474.642 | 3.944.292.673 | 21 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.598.958.874 | 1.549.655.137 | 3 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 946.297.730 | 564.198.450 | 68 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 595.619.455 | 543.028.265 | 10 |
Chất dẻo nguyên liệu | 175.176.370 | 113.416.268 | 54 |
Kim loại thường khác | 170.126.511 | 107.820.851 | 58 |
Xăng dầu các loại | 164.313.287 | 118.021.376 | 39 |
Vải các loại | 149.431.752 | 121.085.734 | 23 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 142.461.507 | 153.216.665 | -7 |
Sắt thép các loại | 127.811.144 | 95.106.520 | 34 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 114.193.741 | 114.552.502 | 0 |
Hàng hóa khác | 107.426.239 | 89.908.024 | 19 |
Sản phẩm hóa chất | 69.138.485 | 49.184.797 | 41 |
Sản phẩm từ sắt thép | 60.796.903 | 59.507.240 | 2 |
Hóa chất | 45.906.850 | 35.890.097 | 28 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 43.398.289 | 39.837.467 | 9 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 24.550.978 | 17.055.364 | 44 |
Giấy các loại | 22.653.084 | 19.932.052 | 14 |
Cao su | 22.442.837 | 16.051.379 | 40 |
Dây điện và dây cáp điện | 17.795.450 | 13.859.678 | 28 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 16.756.762 | 19.460.240 | -14 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 16.186.210 | 20.277.881 | -20 |
Hàng thủy sản | 14.286.042 | 3.043.477 | 369 |
Xơ, sợi dệt các loại | 14.131.199 | 10.590.492 | 33 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 9.217.350 | 5.191.353 | 78 |
Sản phẩm từ cao su | 8.679.970 | 8.179.926 | 6 |
Dược phẩm | 8.088.288 | 10.794.050 | -25 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 7.338.698 | 6.321.559 | 16 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 6.869.682 | 818.209 | 740 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.706.563 | 3.842.117 | 75 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.155.062 | 3.979.245 | 55 |
Hàng rau quả | 5.947.815 | 5.119.427 | 16 |
Phân bón các loại | 5.565.120 | 1.665.724 | 234 |
Sản phẩm từ giấy | 5.336.905 | 4.267.528 | 25 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.212.142 | 3.763.076 | 39 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 4.333.562 | 4.316.765 | 0 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.531.687 | 2.618.302 | 35 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 3.015.288 | 3.496.255 | -14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.852.884 | 1.188.719 | 140 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.440.545 | 929.091 | 55 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.205.623 | 1.539.492 | -22 |
Dầu mỡ động thực vật | 783.272 | 511.035 | 53 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 773.535 | 580.971 | 33 |
Khí đốt hóa lỏng | 258.731 | 89.624 | 189 |
Bông các loại | 258.263 | 265.094 | -3 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 43.957 | 115.152 | -62 |