Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Sỹ tháng 12/2020: Nhập khẩu vải các loại tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Sỹ đạt 78,6 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Sỹ gần 16,7 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 61,9 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 45,3 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp gầm 4 lần so với xuất khẩu.
Trong năm 2020, Việt Nam nhập siêu từ Thụy Sỹ hơn 324,9 triệu USD. Nước ta xuất khẩu 269,3 triệu USD và nhập khẩu 594,3 triệu USD.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù; gỗ và sản phẩm gỗ là những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá trên 1 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 217% so với tháng 11.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Sỹ tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 16.662.120 | 3 | 269.324.285 | ||
Hàng hóa khác | 3.516.100 | 21 | 127.762.595 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.107.921 | 72 | 18.527.830 | ||
Giày dép các loại | 2.994.199 | -6 | 27.374.348 | ||
Hàng thủy sản | 1.771.582 | -18 | 36.109.448 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.143.357 | -58 | 24.266.625 | ||
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 1.064.651 | -78 | 5.045.025 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.008.724 | 217 | 2.314.564 | ||
Hàng dệt, may | 807.469 | 68 | 11.946.776 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 592.731 | -35 | 8.504.183 | ||
Hàng rau quả | 511.019 | -64 | 5.089.385 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 144.368 | 89 | 1.985.587 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 397.920 |
Những mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng trước đó phải kể đến như: vải các loại tăng 384%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 223%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 144%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 106%.
Nhập khẩu chính từ Thụy Sỹ là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, gần 18,7 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 61.939.109 | 45 | 594.251.963 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 18.683.526 | 106 | 171.198.396 | ||
Hàng hóa khác | 13.281.782 | 26 | 112.388.003 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.244.986 | 8 | 89.161.675 | ||
Dược phẩm | 8.919.352 | 94 | 97.509.735 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.159.353 | 18 | 18.588.436 | ||
Hóa chất | 1.644.106 | -67 | 16.116.191 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 999.661 | 223 | 6.537.119 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 957.086 | -7 | 21.297.612 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 797.109 | 144 | 6.110.255 | ||
Sản phẩm hóa chất | 783.755 | -27 | 20.553.197 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 677.977 | -1 | 12.729.111 | ||
Vải các loại | 672.707 | 384 | 2.672.410 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 558.413 | 30 | 10.347.675 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 355.198 | -10 | 6.966.686 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 204.099 | 1 | 2.075.462 |