Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Điển tháng 12/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, thặng dư thương mại giữa Việt Nam và Thụy Điển gần 51,8 triệu USD.
Trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Điển đạt 85,1 triệu USD; nhập khẩu đạt 33,3 triệu USD.
Trong năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển gần 1,48 tỷ USD.
Trong đó, xuất khẩu của nước ta đạt 1,1 tỷ USD hàng hóa, giảm 4,8% so với cùng kỳ năm 2019; đồng thời, nhập khẩu trên 352,4 triệu USD, giảm 5,5%. Cán cân thương mại thặng dư 774,3 triệu USD.
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận là mặt hàng xuất khẩu duy nhất của Việt Nam sang Thụy Điển tăng trên 100% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đều trên 5 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | ||||
Lượng | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá | So với năm 2019(%) | |
Tổng | 85.112.597 | 13 | 1.126.706.101 | -4.8 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 36.267.598 | 16 | 589.290.418 | -4.3 | ||
Hàng hóa khác | 10.839.462 | 18 | 111.001.491 | |||
Giày dép các loại | 7.723.776 | -10 | 72.097.540 | 1.1 | ||
Hàng dệt, may | 7.650.311 | 87 | 63.317.556 | -19.1 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 5.819.473 | -2 | 54.393.269 | 14.1 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.603.385 | -7 | 79.348.827 | 6.9 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.935.571 | 89 | 25.616.166 | -12.6 | ||
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 2.628.075 | 75 | 26.639.130 | 6.6 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.604.486 | 61 | 11.309.920 | 32.0 | ||
Hàng thủy sản | 1.505.951 | 38 | 14.241.318 | -1.9 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.090.916 | 48 | 17.171.728 | -18.4 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 944.786 | -63 | 43.321.856 | -32.2 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 603.462 | 165 | 7.745.422 | -4.2 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 540.948 | 30 | 6.220.162 | -13.5 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 262.908 | -12 | 2.565.495 | 53.5 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 52.681 | -53 | 1.417.173 | -1.2 | ||
Cao su | 20 | 38.808 | -40 | 706 | 1.008.630 | -63.6 |
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 129% so với tháng 11.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Thụy Điển có kim ngạch tăng như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 26%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 68%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 5%; sản phẩm từ sắt thép tăng 22%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá | So với năm 2019(%) | |
Tổng | 33.312.440 | 17 | 352.431.390 | -5.5 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 14.036.546 | 26 | 111.333.249 | -9.8 | ||
Dược phẩm | 6.962.658 | -3 | 76.756.256 | 29.4 | ||
Hàng hóa khác | 3.269.020 | 52 | 76.510.238 | |||
Giấy các loại | 2.698 | 2.407.589 | -6 | 39.285 | 34.465.162 | 55.7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.895.447 | 68 | 9.190.114 | 6.6 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.683.249 | -66 | 13.949.713 | -13.4 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.193.569 | 5 | 5.351.950 | 124.2 | ||
Sắt thép các loại | 164 | 702.841 | -1 | 3.601 | 11.781.170 | -60.4 |
Sản phẩm từ sắt thép | 558.563 | 22 | 5.799.976 | -15.2 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 268.610 | 3 | 3.274.055 | -2.6 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 200.432 | 58 | 1.368.181 | -10.0 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 69 | 133.915 | 129 | 1.179 | 2.512.074 | -13.1 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 139.252 | -73.2 |