Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 12/2020: Xuất khẩu phần lớn hàng dệt, may
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Canada hơn 323,7 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang Canada đạt 390,7 triệu USD và nhập khẩu gần 67 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Cả năm 2020, cán cân thương mại thặng dư giữa Việt Nam và Canada đạt 3,6 tỷ USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của nước ta gần 4,4 tỷ USD và nhập khẩu 726,4 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Canada, kim ngạch đều trên 30 triệu USD: hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh mẽ nhất, tăng 499% so với tháng 11.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong năm 2020 có trị giá 3,6 tỷ USD, chiếm 82% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 390.658.496 | 5 | 4.361.216.069 | ||
Hàng dệt, may | 89.450.099 | 78 | 793.290.281 | ||
Hàng hóa khác | 47.283.815 | 40 | 454.172.527 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 39.584.861 | -40 | 826.234.285 | ||
Giày dép các loại | 37.181.297 | 21 | 350.519.188 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 31.335.585 | 8 | 295.752.524 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 29.487.985 | 499 | 261.210.940 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 23.979.765 | -39 | 364.877.413 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 23.965.905 | -1 | 219.804.957 | ||
Hàng thủy sản | 22.226.221 | -5 | 263.853.103 | ||
Hạt điều | 1.254 | 8.112.355 | -3 | 13.878 | 93.279.358 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.749.064 | 27 | 64.634.439 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.274.456 | 7 | 91.598.925 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.848.035 | 12 | 49.861.298 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.771.687 | 34 | 47.270.014 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.283.877 | 31 | 40.502.258 | ||
Hàng rau quả | 2.746.114 | 9 | 29.715.737 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.884.533 | 59 | 11.301.511 | ||
Hóa chất | 1.878.172 | -54 | 32.426.283 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.480.632 | 16 | 15.966.364 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.309.020 | -25 | 13.245.409 | ||
Hạt tiêu | 339 | 1.089.072 | 46 | 3.246 | 9.134.901 |
Cà phê | 349 | 823.567 | 80 | 6.384 | 12.845.362 |
Cao su | 403 | 815.924 | -25 | 4.864 | 7.572.646 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 381.295 | 187 | 1.113.954 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 362.388 | -33 | 4.508.647 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 352.773 | -27 | 4.244.623 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.314 | 2.279.123 |
Những nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với tháng trước đó là: nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 324%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 161%; kim loại thường khác tăng 135%.
Ngoài ra, còn có một số mặt hàng có kim ngạch giảm rõ rệt như: phương tiện vận tải khác và phụ tùng giảm 98%; ô tô nguyên chiếc các loại giảm 93%; hàng thủy sản giảm 48%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong năm 2020 ghi nhận máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, trị giá 79,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 66.954.379 | 18 | 726.384.277 | ||
Hàng hóa khác | 21.482.669 | 37 | 239.379.918 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 8.553.059 | -11 | 79.268.899 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 8.529.265 | 161 | 56.533.933 | ||
Phân bón các loại | 25.084 | 6.415.634 | 184.813 | 48.276.460 | |
Đậu tương | 7.293 | 3.664.516 | 67 | 109.833 | 50.140.254 |
Hàng thủy sản | 2.548.363 | -48 | 40.874.249 | ||
Phế liệu sắt thép | 8.612 | 2.501.237 | 14 | 49.827 | 13.485.746 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.279.355 | 31 | 23.007.557 | ||
Lúa mì | 8.292 | 2.245.288 | -8 | 274.843 | 73.875.517 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.111.121 | 50 | 14.821.617 | ||
Hàng rau quả | 1.618.785 | 75 | 7.843.047 | ||
Dược phẩm | 1.301.590 | 10 | 9.521.831 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 959 | 937.730 | -48 | 14.032 | 13.202.566 |
Sản phẩm hóa chất | 904.227 | -21 | 14.039.759 | ||
Kim loại thường khác | 39 | 679.623 | 135 | 3.800 | 11.662.123 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 501.645 | 75 | 8.441.062 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 201.547 | 324 | 1.058.620 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 190.818 | 2 | 2.064.554 | ||
Cao su | 26 | 103.784 | 27 | 209 | 1.157.140 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 102.487 | -27 | 2.691.108 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 49.634 | -98 | 8.378.851 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 2 | 32.000 | -93 | 25 | 2.655.234 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.588 | 2.992.334 | |||
Sắt thép các loại | 2.204 | 1.011.900 |