Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 12/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng 1582%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 cán cân thương mại giữa Việt Nam và Malaysia thâm hụt 310,3 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia đạt 304,6 triệu USD và nhập khẩu 614,9 triệu USD.
Cả năm 2020, Việt Nam xuất sang Malaysia hơn 3,4 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 6,6 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại gần 3,2 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 11 là: thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 218%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 180%; xơ, sợi dệt các loại tăng 120%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch lần lượt đạt 40,6 triệu USD và 34,8 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong năm 2020 đạt 2,1 tỷ USD. Trong đó, có duy nhất hàng dệt, may đạt kim ngạch dưới 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 12/2020 và năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 304.553.969 | 1 | 3.419.381.842 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 40.557.260 | -25 | 450.912.480 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 34.770.594 | 43 | 255.084.376 | ||
Hàng hóa khác | 30.071.735 | -34 | 288.680.274 | ||
Sắt thép các loại | 45.975 | 29.274.691 | -22 | 629.419 | 367.970.581 |
Sản phẩm hóa chất | 17.648.774 | 46 | 124.439.686 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 15.660.197 | 218 | 176.866.067 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 14.641.755 | -8 | 182.678.516 | ||
Dầu thô | 37.321 | 14.487.035 | 499.151 | 183.907.617 | |
Hàng dệt, may | 10.516.842 | 32 | 99.853.663 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.751.761 | 37 | 75.833.808 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 8.282.449 | 64 | 61.477.279 | ||
Hàng thủy sản | 8.025.408 | -12 | 108.740.686 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.744.076 | 3 | 73.958.538 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 6.432.172 | -14 | 180.219.478 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.797 | 6.300.730 | 120 | 19.496 | 45.003.095 |
Giày dép các loại | 5.321.613 | 4 | 50.961.903 | ||
Cà phê | 2.895 | 5.119.315 | 1 | 38.525 | 70.492.572 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.026.791 | -5 | 49.504.267 | ||
Gạo | 8.877 | 5.006.046 | -26 | 547.132 | 237.314.410 |
Hàng rau quả | 3.939.469 | 6 | 37.018.970 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.482 | 3.481.659 | 22 | 30.765 | 34.507.611 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.456.634 | 1 | 24.523.611 | ||
Phân bón các loại | 7.946 | 2.186.219 | 2 | 93.524 | 18.304.130 |
Xăng dầu các loại | 6.000 | 2.125.626 | 225.260 | 63.417.364 | |
Dây điện và dây cáp điện | 1.734.936 | 6 | 15.590.601 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.732.195 | -10 | 11.174.990 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.592.036 | 19 | 21.024.188 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.380.329 | 36 | 6.885.549 | ||
Cao su | 827 | 1.327.855 | -20 | 10.503 | 13.084.677 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.289.935 | -8 | 14.509.681 | ||
Hóa chất | 1.229.836 | 54 | 16.199.135 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.215.628 | 15 | 10.451.684 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 61.282 | 1.203.630 | 117.374 | 4.279.697 | |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.118.365 | 38 | 11.716.143 | ||
Clanhke và xi măng | 19.604 | 754.754 | 297.906 | 10.945.638 | |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 355.399 | 73 | 2.651.062 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 648 | 316.106 | 182 | 26.833 | 11.233.811 |
Chè | 386 | 271.329 | -4 | 3.997 | 2.940.570 |
Hạt tiêu | 60 | 202.786 | -12 | 1.120 | 3.043.108 |
Than các loại | 16.252 | 1.980.322 |
Phân bón các loại là mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 1582% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; kim loại thường khác...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong năm 2020 đạt 5,3 tỷ USD, chiếm 80% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, hơn 1,7 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 12/2020 và năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 614.900.234 | 13 | 6.575.175.995 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 185.327.349 | 14 | 1.748.851.860 | ||
Xăng dầu các loại | 190.228 | 93.754.235 | 87 | 2.380.686 | 882.715.301 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 71.963.923 | 9 | 813.071.696 | ||
Kim loại thường khác | 15.164 | 37.312.085 | 26 | 187.556 | 389.874.006 |
Chất dẻo nguyên liệu | 25.063 | 33.637.675 | 28 | 229.869 | 286.955.771 |
Hàng hóa khác | 25.754.257 | 423 | 335.440.119 | ||
Hóa chất | 24.638.914 | 12 | 240.722.700 | ||
Sản phẩm hóa chất | 17.474.492 | -6 | 219.137.042 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 16.671.288 | -45 | 318.393.583 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 13.073.422 | -3 | 291.235.809 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 10.203.163 | 62 | 89.163.936 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.362.866 | 31 | 91.169.548 | ||
Vải các loại | 6.540.711 | 11 | 82.211.865 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 6.298.478 | 63 | 52.427.383 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.023.260 | 8 | 47.467.634 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.747.343 | 19 | 35.884.116 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.554.531 | -28 | 58.618.865 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.547.632 | 27 | 66.067.190 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.438.695 | 34 | 38.032.587 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.399.543 | -9 | 52.545.010 | ||
Sắt thép các loại | 5.913 | 3.985.815 | -21 | 65.233 | 54.763.557 |
Khí đốt hóa lỏng | 6.754 | 3.770.840 | 6 | 87.877 | 45.426.436 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.711.489 | 15 | 32.313.342 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.568.621 | -23 | 44.787.362 | ||
Giấy các loại | 3.833 | 3.311.606 | -11 | 42.714 | 37.432.602 |
Cao su | 1.881 | 3.012.712 | 23 | 19.536 | 28.748.362 |
Phân bón các loại | 8.273 | 2.321.226 | 1.582 | 41.819 | 10.928.262 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.206.655 | -60 | 40.364.638 | ||
Hàng thủy sản | 1.745.302 | 41 | 15.535.327 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.445 | 1.564.910 | 17 | 15.745 | 16.741.144 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.445.809 | 6 | 19.082.622 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.209.178 | -15 | 25.362.038 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.069.176 | 29 | 9.623.256 | ||
Dược phẩm | 904.166 | -15 | 9.313.372 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 819.775 | 33 | 7.187.384 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 467.298 | -63 | 12.799.973 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 393.674 | 172 | 3.691.866 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 429 | 385.048 | 11 | 89.316 | 15.656.159 |
Hàng rau quả | 224.991 | -21 | 3.714.304 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 58.081 | -60 | 1.717.972 |