Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 12/2020: Cả năm nhập siêu gần 1,1 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 1,8 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 1,9 tỷ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 119,6 tỷ USD.
Trong năm 2020, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Nhật Bản gần 1,1 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 19,3 tỷ USD hàng hóa và nhập khẩu 20,3 tỷ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 39,6 tỷ USD.
Than các loại là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 443% so với tháng 11.
Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, có kim ngạch đạt trên 100 triệu USD như hàng dệt, may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; gỗ và sản phẩm gỗ; hàng thủy sản.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong năm 2020 có kim ngạch đạt 14,6 tỷ USD, chiếm 76% tổng giá trị xuất khẩu các loại mặt hàng. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là hàng dệt, may, trên 3,5 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.802.392.206 | 3 | 19.283.960.639 | ||
Hàng dệt, may | 325.080.873 | 3 | 3.531.304.243 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 244.151.057 | -2 | 2.376.347.681 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 225.970.746 | 17 | 2.048.006.443 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 134.701.055 | 17 | 1.294.261.743 | ||
Hàng thủy sản | 129.747.673 | -3 | 1.433.185.804 | ||
Hàng hóa khác | 119.825.358 | 2.332 | 1.450.371.598 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 83.784.703 | -19 | 937.754.244 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 81.070.325 | -8 | 971.609.197 | ||
Giày dép các loại | 80.258.920 | 58 | 848.408.748 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 52.852.855 | -10 | 672.939.743 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 40.868.479 | -2 | 483.139.650 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 34.739.243 | 24 | 341.872.288 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 30.329.747 | -16 | 317.000.597 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 23.374.011 | -20 | 351.943.870 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 20.132.553 | 2 | 220.301.804 | ||
Than các loại | 164.837 | 18.568.902 | 443 | 523.795 | 65.494.635 |
Hóa chất | 18.478.642 | -32 | 292.727.666 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 16.800.309 | 19 | 153.676.898 | ||
Sản phẩm từ cao su | 16.462.459 | 7 | 149.738.595 | ||
Sản phẩm hóa chất | 13.897.336 | 6 | 155.155.585 | ||
Cà phê | 5.453 | 10.113.633 | -10 | 102.215 | 180.503.027 |
Hàng rau quả | 9.442.148 | -10 | 127.668.223 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 7.417.612 | 5 | 79.453.190 | ||
Sắt thép các loại | 10.820 | 7.378.840 | -4 | 123.232 | 75.253.238 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.803 | 6.510.993 | 39 | 28.019 | 71.652.911 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 6.334.109 | -9 | 66.620.582 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.330.404 | -22 | 64.029.686 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 6.111.462 | 0 | 71.151.542 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 6.054 | 4.859.759 | 23 | 67.062 | 58.659.072 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.645.552 | -15 | 52.739.947 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 4.579.574 | -17 | 61.049.550 | ||
Hạt điều | 719 | 4.419.981 | 43 | 6.517 | 42.546.418 |
Quặng và khoáng sản khác | 11.981 | 3.698.492 | 47 | 92.810 | 19.626.168 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.731.530 | -11 | 26.460.944 | ||
Cao su | 1.036 | 1.945.952 | -3 | 10.486 | 16.074.508 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.901.300 | -32 | 46.922.395 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.841.224 | -14 | 26.192.703 | ||
Hạt tiêu | 336 | 832.246 | -5 | 3.816 | 7.615.006 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 267 | 141.232 | 3.014 | 1.434.914 | |
Phân bón các loại | 216 | 60.918 | -57 | 3.944 | 1.058.425 |
Dầu thô | 271.655 | 92.007.154 |
Mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là linh kiện, phụ tùng ô tô, tăng 1791% so với tháng trước đó.
Ngoài ra, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 10%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 13%; sản phẩm hóa chất tăng 29%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong năm 2020 đạt 15,9 tỷ USD, chiếm 78% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.922.019.629 | 3 | 20.341.381.417 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 421.370.919 | -16 | 5.373.672.077 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 396.415.833 | 10 | 4.422.179.495 | ||
Hàng hóa khác | 115.719.938 | 20 | 1.037.891.385 | ||
Phế liệu sắt thép | 343.994 | 112.226.777 | 1 | 3.396.408 | 971.024.945 |
Sắt thép các loại | 141.527 | 99.645.794 | -14 | 2.447.016 | 1.394.758.550 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 93.153.014 | 1.791 | 727.884.686 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 85.946.008 | 13 | 803.453.504 | ||
Sản phẩm hóa chất | 62.702.976 | 29 | 546.345.547 | ||
Vải các loại | 59.289.326 | 10 | 644.046.594 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 29.492 | 57.782.732 | 19 | 300.836 | 511.280.508 |
Sản phẩm từ sắt thép | 49.868.133 | 7 | 487.019.667 | ||
Kim loại thường khác | 9.427 | 48.287.539 | 48 | 99.262 | 436.308.870 |
Hóa chất | 41.712.788 | -4 | 447.960.689 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 26.545.704 | 23 | 255.255.614 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 24.393.405 | -17 | 261.904.595 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 22.595.480 | 31 | 161.585.859 | ||
Giấy các loại | 27.906 | 19.874.026 | 16 | 267.826 | 191.692.714 |
Than các loại | 78.083 | 19.298.591 | 375.584 | 88.422.069 | |
Cao su | 7.588 | 18.551.536 | 39 | 68.336 | 146.282.845 |
Hàng thủy sản | 18.129.274 | 33 | 164.615.824 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 16.994.117 | -58 | 110.992.021 | ||
Sản phẩm từ cao su | 16.332.612 | 20 | 138.641.214 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 15.258.205 | 18 | 133.425.724 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 15.173.949 | -36 | 202.591.826 | ||
Phân bón các loại | 21.158 | 9.131.852 | 274 | 272.066 | 34.044.063 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 9.068.097 | 9 | 87.707.069 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 124 | 5.703.375 | -34 | 2.431 | 110.094.737 |
Sữa và sản phẩm sữa | 5.641.201 | -11 | 61.700.940 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.315.822 | -18 | 49.520.304 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.984.275 | 52 | 31.721.557 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.820.514 | 10 | 54.238.750 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 571 | 4.781.996 | 3 | 7.887 | 57.500.624 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.418.372 | 47 | 40.546.837 | ||
Dược phẩm | 3.103.228 | -38 | 68.992.033 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.438.919 | 7 | 28.065.568 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.902.689 | -3 | 24.999.767 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.649.387 | 18 | 14.164.694 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.055.794 | 70 | 9.136.745 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 886 | 375.832 | 23 | 12.776 | 6.409.272 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 359.600 | 3 | 3.031.922 | ||
Xăng dầu các loại | 973 | 269.715 |