|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 12/2020: Cả năm nhập siêu gần 1,1 tỷ USD

19:57 | 23/01/2021
Chia sẻ
Mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là linh kiện, phụ tùng ô tô, tăng 1.791% so với tháng trước đó.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 1,8 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 1,9 tỷ USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 119,6 tỷ USD. 

Trong năm 2020, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Nhật Bản gần 1,1 tỷ USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 19,3 tỷ USD hàng hóa và nhập khẩu 20,3 tỷ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 39,6 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 12/2020: Xuất khẩu sang Nhật Bản 1,8 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Than các loại là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 443% so với tháng 11.

Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, có kim ngạch đạt trên 100 triệu USD như hàng dệt, may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; gỗ và sản phẩm gỗ; hàng thủy sản.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong năm 2020 có kim ngạch đạt 14,6 tỷ USD, chiếm 76% tổng giá trị xuất khẩu các loại mặt hàng. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là hàng dệt, may, trên 3,5 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 12/2020: Xuất khẩu sang Nhật Bản 1,8 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.802.392.2063 19.283.960.639
Hàng dệt, may 325.080.8733 3.531.304.243
Phương tiện vận tải và phụ tùng 244.151.057-2 2.376.347.681
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 225.970.74617 2.048.006.443
Gỗ và sản phẩm gỗ 134.701.05517 1.294.261.743
Hàng thủy sản 129.747.673-3 1.433.185.804
Hàng hóa khác 119.825.3582.332 1.450.371.598
Điện thoại các loại và linh kiện 83.784.703-19 937.754.244
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 81.070.325-8 971.609.197
Giày dép các loại 80.258.92058 848.408.748
Sản phẩm từ chất dẻo 52.852.855-10 672.939.743
Sản phẩm từ sắt thép 40.868.479-2 483.139.650
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 34.739.24324 341.872.288
Dây điện và dây cáp điện 30.329.747-16 317.000.597
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 23.374.011-20 351.943.870
Kim loại thường khác và sản phẩm 20.132.5532 220.301.804
Than các loại164.83718.568.902443523.79565.494.635
Hóa chất 18.478.642-32 292.727.666
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 16.800.30919 153.676.898
Sản phẩm từ cao su 16.462.4597 149.738.595
Sản phẩm hóa chất 13.897.3366 155.155.585
Cà phê5.45310.113.633-10102.215180.503.027
Hàng rau quả 9.442.148-10 127.668.223
Sản phẩm gốm, sứ 7.417.6125 79.453.190
Sắt thép các loại10.8207.378.840-4123.23275.253.238
Xơ, sợi dệt các loại2.8036.510.9933928.01971.652.911
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 6.334.109-9 66.620.582
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 6.330.404-22 64.029.686
Giấy và các sản phẩm từ giấy 6.111.4620 71.151.542
Chất dẻo nguyên liệu6.0544.859.7592367.06258.659.072
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.645.552-15 52.739.947
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4.579.574-17 61.049.550
Hạt điều7194.419.981436.51742.546.418
Quặng và khoáng sản khác11.9813.698.4924792.81019.626.168
Vải mành, vải kỹ thuật khác 2.731.530-11 26.460.944
Cao su1.0361.945.952-310.48616.074.508
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.901.300-32 46.922.395
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.841.224-14 26.192.703
Hạt tiêu336832.246-53.8167.615.006
Sắn và các sản phẩm từ sắn267141.232 3.0141.434.914
Phân bón các loại21660.918-573.9441.058.425
Dầu thô   271.65592.007.154

Mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là linh kiện, phụ tùng ô tô, tăng 1791% so với tháng trước đó.

Ngoài ra, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 10%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 13%; sản phẩm hóa chất tăng 29%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong năm 2020 đạt 15,9 tỷ USD, chiếm 78% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 12/2020: Xuất khẩu sang Nhật Bản 1,8 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.922.019.6293 20.341.381.417
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 421.370.919-16 5.373.672.077
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 396.415.83310 4.422.179.495
Hàng hóa khác 115.719.93820 1.037.891.385
Phế liệu sắt thép343.994112.226.77713.396.408971.024.945
Sắt thép các loại141.52799.645.794-142.447.0161.394.758.550
Linh kiện, phụ tùng ô tô 93.153.0141.791 727.884.686
Sản phẩm từ chất dẻo 85.946.00813 803.453.504
Sản phẩm hóa chất 62.702.97629 546.345.547
Vải các loại 59.289.32610 644.046.594
Chất dẻo nguyên liệu29.49257.782.73219300.836511.280.508
Sản phẩm từ sắt thép 49.868.1337 487.019.667
Kim loại thường khác9.42748.287.5394899.262436.308.870
Hóa chất 41.712.788-4 447.960.689
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 26.545.70423 255.255.614
Điện thoại các loại và linh kiện 24.393.405-17 261.904.595
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 22.595.48031 161.585.859
Giấy các loại27.90619.874.02616267.826191.692.714
Than các loại78.08319.298.591 375.58488.422.069
Cao su7.58818.551.5363968.336146.282.845
Hàng thủy sản 18.129.27433 164.615.824
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 16.994.117-58 110.992.021
Sản phẩm từ cao su 16.332.61220 138.641.214
Dây điện và dây cáp điện 15.258.20518 133.425.724
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 15.173.949-36 202.591.826
Phân bón các loại21.1589.131.852274272.06634.044.063
Sản phẩm từ kim loại thường khác 9.068.0979 87.707.069
Ô tô nguyên chiếc các loại1245.703.375-342.431110.094.737
Sữa và sản phẩm sữa 5.641.201-11 61.700.940
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5.315.822-18 49.520.304
Chế phẩm thực phẩm khác 4.984.27552 31.721.557
Sản phẩm từ giấy 4.820.51410 54.238.750
Xơ, sợi dệt các loại5714.781.99637.88757.500.624
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 4.418.37247 40.546.837
Dược phẩm 3.103.228-38 68.992.033
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 2.438.9197 28.065.568
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.902.689-3 24.999.767
Hàng điện gia dụng và linh kiện 1.649.38718 14.164.694
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.055.79470 9.136.745
Quặng và khoáng sản khác886375.8322312.7766.409.272
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 359.6003 3.031.922
Xăng dầu các loại   973269.715

Phùng Nguyệt