Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bangladesh tháng 11/2020: Xuất siêu hơn 45 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Bangladesh đạt kim ngạch trong tháng 11/2020 gần 61,5 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư hơn 45,3 triệu USD.
Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam sang Bangladesh đạt 53,4 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 8,1 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Bangladesh gần 701,7 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.
Mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất là sắt thép các loại, tăng 194% so với tháng 10.
Những mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất của Việt Nam sang Bangladesh, kim ngạch trên 3 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt, may; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; sản phẩm từ sắt thép.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bangladesh tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 53.395.641 | -26 | 626.440.306 | ||
Hàng hóa khác | 13.694.105 | -51 | 176.417.683 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 10.648.903 | -8 | 115.972.289 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.929 | 6.408.556 | -19 | 18.281 | 61.241.097 |
Hàng dệt, may | 6.379.312 | -22 | 64.091.660 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.307.669 | -30 | 38.229.961 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.196.662 | -35 | 13.078.170 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.637.572 | 9 | 22.197.990 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.737 | 2.075.565 | -37 | 30.718 | 30.778.820 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.699.334 | 19 | 16.407.194 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 641.142 | -26 | 6.258.143 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 508.580 | 39 | 4.875.797 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 412.812 | -31 | 4.905.753 | ||
Cao su | 222 | 380.524 | -30 | 5.017 | 7.376.277 |
Sắt thép các loại | 530 | 292.732 | 194 | 3.596 | 2.144.843 |
Sản phẩm từ cao su | 84.823 | -74 | 2.870.237 | ||
Gạo | 50 | 27.350 | 611 | 316.099 | |
Clanhke và xi măng | 1.805.256 | 59.184.165 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 94.128 |
Nhập khẩu nhiều nhất từ Bangladesh là dược phẩm, kim ngạch gần 2,5 triệu USD.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 là: dược phẩm tăng 61%; vải các loại tăng 77%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 72%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 20%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bangladesh tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 8.071.332 | 27 | 75.234.692 | ||
Hàng hóa khác | 3.229.063 | 29.003.653 | |||
Dược phẩm | 2.482.445 | 61 | 20.377.178 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 842.218 | 4.099.928 | |||
Vải các loại | 381.425 | 77 | 3.401.448 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 370.092 | 72 | 5.077.479 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 328 | 369.126 | -93 | 5.263 | 5.073.387 |
Hóa chất | 197.556 | -62 | 2.242.117 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 146.005 | 20 | 1.224.801 | ||
Hàng thủy sản | 53.402 | 81 | 876.789 | ||
Phế liệu sắt thép | 61.540 | 3.857.912 |