|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 11/2020: Nhập khẩu chủ yếu ngô từ Brazil

10:51 | 03/01/2021
Chia sẻ
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Brazil gần 434,4 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 11/2020: Nhập khẩu chủ yếu ngô từ Brazil - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Brazil gần 434,4 triệu USD. 

Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 136,1 triệu USD hàng hóa sang Brazil, đồng thời nhập khẩu 298,3 triệu USD. 

Trong 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Brazil trên 4,2 tỷ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 162,2 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 11/2020: Nhập khẩu chủ yếu ngô từ Brazil - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, tăng 1229% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Brazil, kim ngạch trên 10 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng136.078.136-25 1.637.405.620
Điện thoại các loại và linh kiện 24.887.017-61 577.225.411
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 20.295.0058 192.664.333
Hàng hóa khác 20.279.905-17 211.542.625
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 14.907.106-47 199.795.548
Giày dép các loại 10.986.64912 132.295.696
Kim loại thường khác và sản phẩm 8.645.03775 32.894.551
Xơ, sợi dệt các loại4.8208.316.9751137.00961.316.337
Phương tiện vận tải và phụ tùng 7.845.39922 59.707.179
Hàng thủy sản 6.138.3908 40.714.952
Hàng dệt, may 3.286.430-15 43.519.763
Sắt thép các loại2.2512.380.8601.22919.07815.110.630
Cao su1.2812.052.312110.12912.382.496
Sản phẩm từ cao su 1.539.7983 13.954.805
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.241.791-18 13.463.325
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.222.71139 7.571.617
Sản phẩm từ sắt thép 715.620-18 8.525.882
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 556.877-11 8.998.881
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 512.9629 4.289.363
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 267.29355 1.191.216
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ    241.009

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng so với tháng 10 là: nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 93%; quặng và khoáng sản khác tăng 80%; ngô tăng 28%; bông các loại tăng 41%.

Trong khi đó, một số mặt hàng khác kim ngạch có xu hướng giảm như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 94%; chất dẻo nguyên liệu giảm 56%; hàng rau quả giảm 47%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng298.291.683-5 2.564.372.276
Ngô559.754104.362.444282.472.925473.067.159
Bông các loại43.09067.897.61641286.978456.650.900
Quặng và khoáng sản khác480.00759.134.948804.002.353439.565.423
Hàng hóa khác 41.789.4579 277.324.497
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.694.870-17 55.624.268
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.675.51515 58.402.428
Nguyên phụ liệu thuốc lá 5.065.99693 39.438.741
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.537.300-94 346.375.531
Chất dẻo nguyên liệu5281.219.710-5611.55126.404.192
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.199.058-10 14.234.551
Hóa chất 362.366-7 5.591.760
Hàng rau quả 352.405-47 4.005.120
Lúa mì   243.74558.112.176
Đậu tương   737.346286.747.061
Chế phẩm thực phẩm khác    1.009.294
Sắt thép các loại   30.25011.863.246
Kim loại thường khác   2.5857.382.683
Linh kiện, phụ tùng ô tô    2.573.249

Phùng Nguyệt