|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 11/2020: Thặng dư thương mại trên 121 triệu USD

11:10 | 30/12/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ba Lan gần 148,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu về 27,6 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 11/2020: Thặng dư thương mại trên 121 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ba Lan trong tháng 11/2020 trên 176,1 triệu USD. 

Cán cân thương mại thặng dư 121 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 148,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 27,6 triệu USD. 

Trong 11 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan trên 1,6 tỷ USD. Thặng dư thương mại đạt 1,3 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ba Lan tháng 11/2020: Thặng dư thương mại trên 121 triệu USD - Ảnh 1.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan giảm 17% so với tháng trước đó. 

Cụ thể, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 21%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 20%; hàng dệt, may giảm 6%; cà phê giảm 42%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng148.577.705-17 1.617.764.218
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 88.599.270-21 906.763.961
Hàng hóa khác 21.085.592-4 204.568.571
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 14.907.217-20 208.535.463
Hàng dệt, may 4.718.187-6 61.631.282
Giày dép các loại 3.907.00881 33.709.787
Cà phê7522.875.791-4215.46436.515.974
Sản phẩm từ sắt thép 2.672.585-14 33.899.732
Sản phẩm từ chất dẻo 2.568.369-4 28.413.927
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.129.02919 21.058.738
Hàng thủy sản 1.845.461-54 27.842.280
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.404.354-29 21.806.614
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 713.901-25 6.520.380
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 672.8288 9.158.435
Sản phẩm từ cao su 269.217-50 5.469.196
Hạt tiêu39110.325-832.9296.555.901
Gạo9368.650-919.1714.789.587
Chè2229.920-75321524.391

Sắt thép các loại là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, tăng 560% so với tháng 10.

Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác có kim ngạch tăng như: sản phẩm từ sắt thép tăng 86%; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày tăng 84%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 59%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng27.565.67516 310.456.905
Hàng hóa khác 9.334.263-18 118.624.721
Dược phẩm 7.290.34828 49.339.606
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 5.316.16348 54.139.131
Kim loại thường khác3932.668.364 2.75117.559.627
Hàng thủy sản 653.4392 9.653.851
Cao su529502.955-905.0775.006.929
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 495.18159 4.488.911
Sữa và sản phẩm sữa 480.438-42 25.971.937
Sản phẩm từ sắt thép 247.51786 3.481.421
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 168.977-8 12.226.142
Sắt thép các loại98157.1115609721.192.183
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 131.11384 5.829.542
Chế phẩm thực phẩm khác 119.807-58 2.942.901

Phùng Nguyệt