|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 11/2020: Kim ngạch XK gạo trên 41 triệu USD

19:51 | 24/12/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 238,2 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 172,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 11/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines trong tháng 11/2020 hơn 411,1 triệu USD. 

Nước ta xuất siêu gần 65,3 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 238,2 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 172,9 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, cán cân thương mại thặng dư hơn 1,6 tỉ USD.

Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Philippines hơn 3,2 tỉ USD và nhập khẩu 1,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 11/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tăng 213% so với tháng trước đó.

Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, kim ngạch trên 10 triệu USD là: gạo; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; clynker và xi măngsắt thép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 4 nhóm hàng kim ngạch trên 200 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là gạo, gần 910,2 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 11/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng238.189.151-11 3.208.229.788
Gạo80.26641.494.805651.941.240910.155.217
Hàng hóa khác 37.469.931-35 469.874.874
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 27.769.179-5 278.789.996
Clanhke và xi măng505.32322.510.17666.049.684276.562.481
Sắt thép các loại40.04218.467.132-45492.309215.371.466
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 15.403.297213 150.871.689
Xăng dầu các loại30.11411.023.320 30.18611.054.874
Phương tiện vận tải và phụ tùng 7.317.536-21 67.182.527
Cà phê2.9877.107.593-4467.965147.194.098
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.351.333-35 41.822.798
Hàng dệt, may 4.245.975-31 64.403.801
Sản phẩm từ chất dẻo 3.969.538-1 45.561.868
Sản phẩm từ sắt thép 3.809.44785 21.525.764
Dây điện và dây cáp điện 3.693.82020 28.726.053
Sản phẩm hóa chất 3.606.785-10 49.185.016
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.257.160-28 26.060.121
Giày dép các loại 3.017.748-37 46.994.496
Điện thoại các loại và linh kiện 2.898.093-28 139.597.162
Chất dẻo nguyên liệu2.4822.255.984-1628.91728.057.128
Hàng thủy sản 2.138.866-36 46.405.958
Sản phẩm gốm, sứ 1.619.597-10 17.078.624
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.585.14436 12.347.254
Hạt tiêu6451.462.934156.28413.419.176
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.428.192-20 8.869.690
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.095.094-45 21.226.504
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.010.048-44 14.918.005
Xơ, sợi dệt các loại6611.009.10387.51512.756.898
Giấy và các sản phẩm từ giấy 845.486-41 16.571.691
Hóa chất 771.606-7 6.899.056
Sắn và các sản phẩm từ sắn1.614688.2643411.2494.437.462
Hạt điều163630.179741.4796.037.172
Phân bón các loại500150.500-4412.9693.902.542
Chè3385.286 3931.028.011
Than các loại   23.1092.697.382
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ    642.934

Một số nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 như: kim loại thường khác tăng 543%; hàng thủy sản tăng 77%; vải các loại tăng 73%; sản phẩm từ kim loại thường khác tăng 32%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong 11 tháng ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, hơn 851,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 11/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng172.913.9453 1.564.882.536
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 91.426.952-5 851.835.364
Hàng hóa khác 34.143.17014 286.964.008
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 18.847.2441 190.812.160
Kim loại thường khác2.00214.049.6965437.42846.412.322
Dây điện và dây cáp điện 2.880.973-8 24.133.632
Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.908.515-61 17.934.917
Chế phẩm thực phẩm khác 1.594.957-23 13.809.529
Phế liệu sắt thép4.6921.573.403-3351.92914.920.456
Phân bón các loại3.8901.217.900-5039.84112.860.340
Sản phẩm từ chất dẻo 996.266-28 14.061.134
Sản phẩm hóa chất 855.165-44 12.527.912
Hàng thủy sản 799.19577 18.922.517
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 649.923-23 9.694.696
Chất dẻo nguyên liệu556645.550-5010.83111.007.957
Sắt thép các loại291380.669-664.5564.749.894
Sản phẩm từ cao su 270.97719 2.334.136
Sản phẩm từ sắt thép 269.780-18 3.960.021
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 101.628-84 12.461.114
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 63.996-2 522.581
Sản phẩm từ kim loại thường khác 63.03632 828.680
Vải các loại 57.39173 1.863.120
Nguyên phụ liệu thuốc lá 53.293-53 5.079.892
Sữa và sản phẩm sữa 36.031-93 6.117.392
Dược phẩm 28.236
 477.140
Giấy các loại  1.194591.620

Phùng Nguyệt