Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 11/2020: Kim ngạch XK gạo trên 41 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines trong tháng 11/2020 hơn 411,1 triệu USD.
Nước ta xuất siêu gần 65,3 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 238,2 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 172,9 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, cán cân thương mại thặng dư hơn 1,6 tỉ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Philippines hơn 3,2 tỉ USD và nhập khẩu 1,6 tỉ USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tăng 213% so với tháng trước đó.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, kim ngạch trên 10 triệu USD là: gạo; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; clynker và xi măng; sắt thép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 4 nhóm hàng kim ngạch trên 200 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là gạo, gần 910,2 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 238.189.151 | -11 | 3.208.229.788 | ||
Gạo | 80.266 | 41.494.805 | 65 | 1.941.240 | 910.155.217 |
Hàng hóa khác | 37.469.931 | -35 | 469.874.874 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 27.769.179 | -5 | 278.789.996 | ||
Clanhke và xi măng | 505.323 | 22.510.176 | 6 | 6.049.684 | 276.562.481 |
Sắt thép các loại | 40.042 | 18.467.132 | -45 | 492.309 | 215.371.466 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 15.403.297 | 213 | 150.871.689 | ||
Xăng dầu các loại | 30.114 | 11.023.320 | 30.186 | 11.054.874 | |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.317.536 | -21 | 67.182.527 | ||
Cà phê | 2.987 | 7.107.593 | -44 | 67.965 | 147.194.098 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.351.333 | -35 | 41.822.798 | ||
Hàng dệt, may | 4.245.975 | -31 | 64.403.801 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.969.538 | -1 | 45.561.868 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.809.447 | 85 | 21.525.764 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.693.820 | 20 | 28.726.053 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.606.785 | -10 | 49.185.016 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.257.160 | -28 | 26.060.121 | ||
Giày dép các loại | 3.017.748 | -37 | 46.994.496 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 2.898.093 | -28 | 139.597.162 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.482 | 2.255.984 | -16 | 28.917 | 28.057.128 |
Hàng thủy sản | 2.138.866 | -36 | 46.405.958 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.619.597 | -10 | 17.078.624 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.585.144 | 36 | 12.347.254 | ||
Hạt tiêu | 645 | 1.462.934 | 15 | 6.284 | 13.419.176 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.428.192 | -20 | 8.869.690 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.095.094 | -45 | 21.226.504 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.010.048 | -44 | 14.918.005 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 661 | 1.009.103 | 8 | 7.515 | 12.756.898 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 845.486 | -41 | 16.571.691 | ||
Hóa chất | 771.606 | -7 | 6.899.056 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 1.614 | 688.264 | 34 | 11.249 | 4.437.462 |
Hạt điều | 163 | 630.179 | 74 | 1.479 | 6.037.172 |
Phân bón các loại | 500 | 150.500 | -44 | 12.969 | 3.902.542 |
Chè | 33 | 85.286 | 393 | 1.028.011 | |
Than các loại | 23.109 | 2.697.382 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 642.934 |
Một số nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 như: kim loại thường khác tăng 543%; hàng thủy sản tăng 77%; vải các loại tăng 73%; sản phẩm từ kim loại thường khác tăng 32%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong 11 tháng ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, hơn 851,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 172.913.945 | 3 | 1.564.882.536 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 91.426.952 | -5 | 851.835.364 | ||
Hàng hóa khác | 34.143.170 | 14 | 286.964.008 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 18.847.244 | 1 | 190.812.160 | ||
Kim loại thường khác | 2.002 | 14.049.696 | 543 | 7.428 | 46.412.322 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.880.973 | -8 | 24.133.632 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.908.515 | -61 | 17.934.917 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.594.957 | -23 | 13.809.529 | ||
Phế liệu sắt thép | 4.692 | 1.573.403 | -33 | 51.929 | 14.920.456 |
Phân bón các loại | 3.890 | 1.217.900 | -50 | 39.841 | 12.860.340 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 996.266 | -28 | 14.061.134 | ||
Sản phẩm hóa chất | 855.165 | -44 | 12.527.912 | ||
Hàng thủy sản | 799.195 | 77 | 18.922.517 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 649.923 | -23 | 9.694.696 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 556 | 645.550 | -50 | 10.831 | 11.007.957 |
Sắt thép các loại | 291 | 380.669 | -66 | 4.556 | 4.749.894 |
Sản phẩm từ cao su | 270.977 | 19 | 2.334.136 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 269.780 | -18 | 3.960.021 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 101.628 | -84 | 12.461.114 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 63.996 | -2 | 522.581 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 63.036 | 32 | 828.680 | ||
Vải các loại | 57.391 | 73 | 1.863.120 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 53.293 | -53 | 5.079.892 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 36.031 | -93 | 6.117.392 | ||
Dược phẩm | 28.236 | 477.140 | |||
Giấy các loại | 1.194 | 591.620 |