Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 4/2021: Nhập khẩu bông các loại tăng vọt
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4 năm nay, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc là 1,9 tỷ USD và trị giá nhập khẩu là 4 tỷ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 2,1 tỷ USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc đạt 23,7 tỷ USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 7,1 tỷ USD sang thị trường Hàn Quốc và nhập về 16,6 tỷ USD. Thâm hụt thương mại gần 9,6 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất sang Hàn Quốc khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng trước là: sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 201%; phân bón các loại tăng 144%; hạt tiêu tăng 104%.
Trong khi đó, những nhóm hàng xuất khẩu chính có trị giá giảm phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 5%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 17%; hàng dệt, may giảm 22%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong 4 tháng đầu năm đạt 5,7 tỷ USD, chiếm 81% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.887.649.370 | -6 | 7.060.170.365 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 417.732.393 | -5 | 1.487.403.669 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 334.671.300 | -17 | 1.365.827.309 | ||
Hàng dệt, may | 217.828.259 | -22 | 922.452.515 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 188.036.143 | 742.833.895 | |||
Hàng hóa khác | 151.082.592 | 10 | 488.646.182 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 83.866.998 | 3 | 293.258.990 | ||
Hàng thủy sản | 66.847.327 | 2 | 228.038.056 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 61.217.260 | 2 | 212.546.952 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 15.366 | 47.297.849 | -10 | 62.404 | 179.197.072 |
Giày dép các loại | 43.981.727 | -11 | 198.715.168 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 33.621.440 | 8 | 106.618.858 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 33.037.093 | 22 | 112.892.594 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 27.493.749 | 16 | 86.812.348 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 23.529.285 | 5 | 87.127.423 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 18.193.888 | 14 | 60.872.238 | ||
Hàng rau quả | 15.423.450 | -15 | 50.382.706 | ||
Sắt thép các loại | 17.327 | 13.671.974 | -5 | 79.801 | 58.356.640 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 11.156.207 | -16 | 43.898.638 | ||
Hóa chất | 9.736.308 | -5 | 36.206.860 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 27.563 | 8.978.351 | 201 | 47.109 | 15.378.299 |
Sản phẩm từ cao su | 8.771.695 | 2 | 29.825.564 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 8.426.584 | -17 | 30.903.074 | ||
Sản phẩm hóa chất | 7.415.537 | -11 | 29.145.750 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 6.640.395 | -3 | 28.277.672 | ||
Cà phê | 3.347 | 6.389.912 | -16 | 14.311 | 25.635.911 |
Cao su | 2.733 | 5.344.567 | -20 | 12.641 | 24.211.147 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.393.195 | -7 | 15.696.487 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.029.532 | -16 | 13.224.079 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.980.140 | 3 | 12.678.449 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.961.431 | 15 | 13.246.372 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.929.633 | 18 | 11.884.700 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.734 | 3.515.999 | 38 | 4.274 | 8.745.374 |
Hạt tiêu | 904 | 3.329.287 | 104 | 1.908 | 6.426.650 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.590.065 | 28 | 7.139.734 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.121.983 | -4 | 6.585.530 | ||
Than các loại | 14.838 | 2.108.187 | -19 | 42.775 | 5.876.544 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.496.792 | 4 | 5.243.779 | ||
Xăng dầu các loại | 2.813 | 1.232.417 | 19 | 6.745 | 3.289.439 |
Phân bón các loại | 3.794 | 494.222 | 144 | 14.478 | 3.780.183 |
Quặng và khoáng sản khác | 331 | 74.204 | -89 | 5.786 | 887.514 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Hàn Quốc, kim ngạch đều trên 150 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu; vải các loại.
Bông các loại là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 160% so với tháng 3/2021.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 4 tháng đạt 14,4 tỷ USD, chiếm 87% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có ba nhóm hàng trị giá trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 4.004.651.297 | -6 | 16.644.106.706 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.454.448.037 | 0 | 5.839.251.939 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 521.435.443 | -22 | 2.289.028.754 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 504.023.596 | -7 | 2.583.684.841 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 95.872 | 178.742.154 | -5 | 409.338 | 689.463.747 |
Vải các loại | 162.145.558 | 13 | 558.380.399 | ||
Kim loại thường khác | 41.953 | 144.171.398 | -17 | 179.798 | 634.112.056 |
Sắt thép các loại | 126.179 | 128.233.268 | -4 | 524.545 | 487.624.965 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 125.282.716 | -2 | 512.941.046 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 108.661.190 | -15 | 445.180.211 | ||
Hàng hóa khác | 99.847.069 | -3 | 403.504.093 | ||
Xăng dầu các loại | 139.905 | 87.065.753 | 53 | 663.894 | 372.393.326 |
Sản phẩm hóa chất | 64.886.562 | -6 | 262.496.922 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 53.061.894 | 7 | 182.595.568 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 51.193.953 | 1 | 206.032.788 | ||
Hóa chất | 48.180.121 | 1 | 183.647.861 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 25.942.812 | 17 | 90.700.426 | ||
Cao su | 11.456 | 24.248.265 | -17 | 44.959 | 92.957.466 |
Dây điện và dây cáp điện | 23.029.801 | 12 | 76.957.529 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 21.400.510 | -25 | 53.210.572 | ||
Dược phẩm | 19.764.143 | -6 | 57.140.928 | ||
Giấy các loại | 24.269 | 19.401.140 | -18 | 98.642 | 80.832.401 |
Xơ, sợi dệt các loại | 6.651 | 15.544.425 | 20 | 24.327 | 53.250.340 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 14.301.426 | -16 | 64.059.205 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 301 | 13.544.979 | 75 | 735 | 33.833.055 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 11.634.944 | 10 | 37.375.373 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 10.902.617 | -21 | 54.260.377 | ||
Sản phẩm từ cao su | 9.638.079 | 10 | 33.915.708 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 9.527.209 | 21 | 29.966.667 | ||
Hàng thủy sản | 9.366.022 | -15 | 39.890.527 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.903.885 | -36 | 31.596.916 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 5.698.859 | -4 | 19.539.016 | ||
Sản phẩm từ giấy | 5.199.162 | 5 | 19.369.176 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 5.126.149 | 4 | 19.487.802 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.417.675 | -27 | 17.291.123 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.031.216 | -13 | 16.129.158 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.248.348 | -1 | 10.175.034 | ||
Hàng rau quả | 2.700.225 | -20 | 14.801.893 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 6.516 | 2.546.586 | -30 | 18.474 | 9.261.954 |
Phân bón các loại | 4.764 | 1.592.138 | -84 | 46.212 | 18.640.570 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.459.075 | -28 | 8.694.901 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 758.108 | -73 | 5.185.433 | ||
Bông các loại | 445 | 642.334 | 160 | 889 | 1.529.410 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 294.570 | -43 | 1.074.930 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 258.194 | -37 | 1.752.188 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 142 | 149.690 | -46 | 858 | 888.115 |