Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 3/2021: Xuất khẩu sắt thép các loại tăng 19 lần
Dẫn thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Australia trong tháng 3 năm nay đạt 389,2 triệu USD. Trong khi đó, nước ta nhập về 676,2 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 287 triệu USD.
Lũy kế ba tháng đầu năm 2021, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Australia gần 587,3 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu chạm mốc 1 tỷ USD và trị giá nhập khẩu trên 1,6 tỷ USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu sang Australia có trị giá tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 19 lần so với tháng 2/2021.
Bên cạnh đó còn có một số nhóm hàng khác như: chất dẻo nguyên liệu tăng 206%; sản phẩm từ sắt thép tăng 196%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 161%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 103%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong ba tháng đầu năm đạt 746,1 triệu USD, chiếm 71% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 389.163.969 | 47 | 1.043.916.764 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 60.568.984 | 12 | 222.626.264 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 53.329.054 | 161 | 115.246.695 | ||
Giày dép các loại | 34.401.389 | 76 | 85.470.784 | ||
Hàng dệt, may | 31.272.807 | 60 | 81.121.915 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 26.052.667 | 87 | 66.028.089 | ||
Hàng hóa khác | 24.540.553 | 34 | 66.503.516 | ||
Hàng thủy sản | 21.974.142 | 56 | 61.380.658 | ||
Dầu thô | 40.789 | 20.014.151 | 40.789 | 20.014.151 | |
Sản phẩm từ sắt thép | 14.758.364 | 196 | 32.420.190 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 14.399.680 | 59 | 40.184.721 | ||
Sắt thép các loại | 11.978 | 8.652.970 | 1.293 | 14.113 | 10.570.076 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.460.059 | 98 | 21.650.014 | ||
Hàng rau quả | 7.111.202 | 26 | 19.011.905 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.973.440 | 62 | 18.001.736 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.550.549 | -84 | 52.828.513 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.714.069 | 80 | 11.884.415 | ||
Hạt điều | 816 | 4.669.314 | -5 | 2.856 | 17.195.011 |
Sản phẩm hóa chất | 4.484.082 | 39 | 12.408.655 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.352.305 | 40 | 11.960.861 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.323.779 | 25 | 12.752.237 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.904.377 | 77 | 9.667.750 | ||
Cà phê | 1.647 | 3.041.214 | 30 | 3.760 | 7.024.560 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.979.295 | 103 | 6.790.910 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.958.976 | 89 | 6.010.796 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.187.528 | 33 | 6.260.396 | ||
Gạo | 2.895 | 1.819.197 | 86 | 7.398 | 4.739.053 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.756.754 | 50 | 4.366.766 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.736.990 | 61 | 4.631.159 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.336.357 | 61 | 2.950.296 | ||
Clanhke và xi măng | 28.516 | 1.260.283 | 1 | 57.574 | 2.577.891 |
Chất dẻo nguyên liệu | 615 | 984.605 | 206 | 1.300 | 2.039.122 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 980.647 | -13 | 3.038.298 | ||
Hạt tiêu | 252 | 856.912 | 26 | 721 | 2.388.736 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 757.274 | 40 | 2.170.625 |
Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng trước phải kể đến như: sản phẩm từ sắt thép tăng 421%; bông các loại tăng 399%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 394%; phế liệu sắt thép tăng 279%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong ba tháng đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 84% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 200 triệu USD là: quặng và khoáng sản khác; than các loại; lúa mì; kim loại thường khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 676.179.176 | 49 | 1.631.204.883 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.177.375 | 196.368.437 | 79 | 2.669.525 | 447.372.849 |
Than các loại | 1.324.634 | 124.723.452 | 117 | 3.604.893 | 322.076.307 |
Lúa mì | 366.407 | 104.210.746 | 47 | 846.713 | 230.642.957 |
Kim loại thường khác | 24.786 | 78.454.147 | -3 | 61.217 | 210.690.151 |
Hàng hóa khác | 75.882.413 | -18 | 219.965.477 | ||
Phế liệu sắt thép | 73.860 | 35.976.308 | 279 | 146.328 | 61.955.352 |
Bông các loại | 7.166 | 14.761.667 | 399 | 12.943 | 25.837.325 |
Hàng rau quả | 7.537.705 | -9 | 27.088.071 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 7.506.566 | 63 | 18.271.477 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.815.100 | 73 | 11.119.790 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.366.623 | 27 | 13.761.362 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.541.127 | 93 | 8.377.567 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.050.653 | 174 | 5.260.643 | ||
Dược phẩm | 2.244.257 | 340 | 3.656.127 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.178.647 | -8 | 6.452.993 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.112.677 | 40 | 4.734.810 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.110 | 1.943.636 | 142 | 1.994 | 3.408.935 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.366.764 | 394 | 2.692.679 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 1.214.405 | 153 | 2.601.264 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 890.144 | 421 | 1.502.217 | ||
Hóa chất | 474.207 | 249 | 858.108 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 418.532 | -51 | 1.584.922 | ||
Sắt thép các loại | 72 | 140.963 | 118 | 223.222 | |
Khí đốt hóa lỏng | 1.710 | 1.070.277 |