Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 3/2021: Duy trì thặng dư
Dẫn số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Italy trong tháng 3/2021 đạt 358,2 triệu USD.
Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu thấp hơn, với 167,5 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 190,8 triệu USD.
Lũy kế ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Italy gần 956,9 triệu USD và nhập về 444,8 triệu USD.
Thặng dư thương mại đạt 512,1 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.
Một số mặt hàng xuất khẩu có giá trị tăng trưởng đáng kể so với tháng 2/2021 là: hạt tiêu tăng 224%; xơ, sợi dệt các loại tăng 186%; chất dẻo nguyên liệu tăng 157%; sắt thép các loại tăng 140%...
Sắt thép các loại là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch gần 62,1 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong ba tháng đầu năm đạt 780,8 triệu USD, chiếm 82% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, trên 205,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 358.230.459 | 60 | 956.888.944 | ||
Sắt thép các loại | 74.227 | 62.057.288 | 140 | 143.872 | 111.244.989 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 61.692.871 | 50 | 205.830.022 | ||
Hàng hóa khác | 40.025.062 | 130 | 81.416.563 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 32.794.864 | 98 | 90.985.400 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 31.821.937 | 85 | 73.245.061 | ||
Giày dép các loại | 21.662.879 | 16 | 74.872.325 | ||
Cà phê | 12.157 | 20.333.604 | 2 | 37.072 | 62.189.621 |
Hàng dệt, may | 19.046.618 | 42 | 53.144.145 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 10.703.786 | -41 | 65.469.847 | ||
Hàng thủy sản | 9.750.809 | 59 | 23.137.722 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 8.411.080 | 33 | 20.681.074 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 6.215 | 7.495.691 | 157 | 10.280 | 11.916.049 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.787.889 | 101 | 10.360.602 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.104.829 | 24 | 13.263.631 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.038.923 | 67 | 10.111.972 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.257.507 | 93 | 7.563.411 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.814.066 | 49 | 7.777.435 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 830 | 2.660.773 | 186 | 1.501 | 4.736.447 |
Hóa chất | 2.494.760 | 137 | 5.170.400 | ||
Hạt điều | 546 | 2.245.741 | 49 | 1.489 | 6.062.190 |
Cao su | 957 | 1.878.712 | 11 | 3.696 | 6.961.775 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.559.923 | 46 | 3.894.892 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.157.586 | 78 | 2.672.257 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 664.849 | 75 | 1.867.775 | ||
Hạt tiêu | 142 | 481.600 | 224 | 221 | 727.905 |
Hàng rau quả | 286.813 | 25 | 1.585.436 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; dược phẩm; vải các loại... là những nhóm hàng nhập khẩu phần lớn của Việt Nam từ Italy.
Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là sắt thép các loại, cụ thể tăng 365% so với tháng 2/2021.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong ba tháng đạt 335,6 triệu USD, chiếm 75% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, duy nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 167.463.379 | 41 | 444.829.938 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 51.889.626 | -4 | 161.899.882 | ||
Hàng hóa khác | 35.266.855 | 84 | 85.154.792 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 28.694.545 | 70 | 66.574.765 | ||
Dược phẩm | 11.845.810 | 108 | 29.271.906 | ||
Vải các loại | 9.214.840 | 69 | 21.067.223 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.099.384 | 112 | 18.610.974 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.998.371 | 88 | 12.899.663 | ||
Hóa chất | 2.750.675 | 56 | 6.585.021 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.633.522 | 51 | 6.663.713 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 754 | 2.315.700 | 188 | 1.990 | 5.940.476 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.771.065 | 10 | 6.134.565 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.565.067 | 134 | 3.817.448 | ||
Giấy các loại | 1.494 | 1.479.349 | 71 | 3.384 | 3.665.984 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.359.615 | 115 | 3.667.173 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.264.488 | 85 | 2.924.747 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.210.402 | 224 | 2.957.560 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 752.909 | 71 | 2.071.484 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 601.604 | 26 | 2.044.239 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 461.242 | -36 | 1.786.667 | ||
Kim loại thường khác | 30 | 152.902 | -62 | 144 | 791.527 |
Sắt thép các loại | 139 | 135.411 | 365 | 236 | 300.127 |