Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 3/2021: Nhập siêu hơn 1,5 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Đài Loan thâm hụt hơn 1,5 tỷ USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Đài Loan là 369,6 triệu USD và trị giá nhập khẩu là 1,9 tỷ USD. Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 5 lần so với xuất khẩu.
Tính chung ba tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đài Loan 369,6 triệu USD và nhập về gần 5 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại trên 4 tỷ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu có giá trị tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, tăng 321%.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: gỗ và sản phẩm gỗ tăng 301%; sản phẩm từ sắt thép tăng 220%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 183%; hạt điều tăng 171%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong ba tháng đầu năm đạt 646 triệu USD. Trong đó, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gần 199,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 369.625.920 | 72 | 979.039.594 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 73.069.968 | 40 | 199.873.618 | ||
Hàng hóa khác | 39.599.118 | 83 | 96.968.179 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 36.503.028 | 110 | 74.864.785 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 29.889.297 | 321 | 97.218.176 | ||
Hàng dệt, may | 20.655.067 | 32 | 56.926.959 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6.182 | 17.997.516 | 81 | 14.555 | 39.298.211 |
Sắt thép các loại | 22.528 | 16.333.243 | 168 | 83.536 | 52.609.210 |
Giày dép các loại | 14.702.776 | 26 | 43.934.008 | ||
Hàng thủy sản | 10.455.590 | 121 | 25.363.590 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 10.415.052 | 301 | 19.046.497 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 9.742.263 | 84 | 24.201.694 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 9.228.937 | 220 | 17.360.516 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.988.873 | 65 | 19.414.911 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.515.107 | 183 | 14.796.627 | ||
Hàng rau quả | 5.337.400 | 39 | 18.195.973 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 5.302.253 | 55 | 12.612.338 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.127.445 | 94 | 12.259.401 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.860.768 | 55 | 11.313.582 | ||
Hóa chất | 4.750.494 | -24 | 31.704.512 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.741.696 | 18 | 9.194.014 | ||
Cao su | 2.413 | 4.450.722 | 114 | 6.536 | 11.762.953 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.418.327 | 84 | 7.147.361 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 3.395.326 | 48 | 8.441.237 | ||
Hạt điều | 427 | 3.044.357 | 171 | 950 | 6.740.559 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.817.990 | 34 | 7.995.896 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.369 | 2.347.817 | 31 | 3.887 | 7.389.065 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.260.012 | 85 | 5.489.583 | ||
Chè | 1.453 | 2.189.448 | 110 | 3.240 | 4.946.427 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.127.119 | 51 | 4.932.934 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.800.804 | 38 | 5.624.391 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.749.797 | 160 | 4.093.104 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 2.885 | 1.460.663 | 2 | 11.473 | 5.403.906 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.305.060 | 9 | 3.649.204 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 28.817 | 1.232.722 | 23 | 76.299 | 3.603.807 |
Gạo | 2.231 | 1.202.147 | -9 | 6.108 | 3.306.650 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.137.167 | 113 | 2.329.880 | ||
Clanhke và xi măng | 23.470 | 891.860 | -38 | 128.182 | 4.089.323 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 327.832 | 126 | 771.415 | ||
Phân bón các loại | 560 | 168.500 | -95 | 13.436 | 3.951.370 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 82.359 | 44 | 213.729 |
Hầu hết mặt hàng nhập khẩu từ Đài Loan có tốc độ kim ngạch tăng trưởng so với tháng 2/2021.
Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 258%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 206%; hàng thủy sản tăng 140%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 112%...
Duy nhất nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm có trị giá nhập khẩu giảm 32%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong ba tháng đều đạt kim ngạch trên 100 triệu USD. Tổng trị giá gần 4,4 tỷ USD, chiếm 88% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.876.034.789 | 39 | 4.996.377.982 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 785.728.663 | 18 | 2.222.121.025 | ||
Vải các loại | 172.123.512 | 63 | 410.120.157 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 80.649 | 157.233.890 | 63 | 223.526 | 409.496.181 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 116.039.958 | 55 | 315.393.297 | ||
Hóa chất | 106.148.219 | 45 | 273.697.694 | ||
Sắt thép các loại | 112.860 | 89.277.520 | 60 | 303.108 | 219.997.813 |
Sản phẩm hóa chất | 58.209.536 | 75 | 149.941.331 | ||
Hàng hóa khác | 57.801.411 | 61 | 135.607.419 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 52.390.879 | 66 | 153.057.953 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 43.321.905 | 64 | 104.271.786 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 38.801.875 | 6 | 114.995.435 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 18.916 | 38.027.368 | 68 | 49.143 | 94.217.421 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 32.658.234 | 76 | 78.566.650 | ||
Kim loại thường khác | 5.029 | 19.524.565 | 66 | 13.855 | 51.664.666 |
Cao su | 8.915 | 19.418.585 | 90 | 20.411 | 45.333.590 |
Sản phẩm từ sắt thép | 16.206.882 | 63 | 39.835.186 | ||
Hàng thủy sản | 13.339.794 | 140 | 27.644.486 | ||
Giấy các loại | 16.748 | 11.295.384 | 41 | 44.301 | 28.444.808 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.356.680 | 206 | 20.584.873 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 7.684.582 | 76 | 17.266.101 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.751.407 | 64 | 15.552.532 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.512.138 | 60 | 11.470.573 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.069.703 | 49 | 10.245.091 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.842.645 | 38 | 9.342.057 | ||
Sản phẩm từ giấy | 3.332.507 | 42 | 8.778.761 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 3.026.417 | 73 | 7.773.478 | ||
Phân bón các loại | 8.579 | 1.393.569 | 54 | 17.011 | 2.606.549 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.328.254 | 258 | 3.201.190 | ||
Dược phẩm | 1.288.596 | 106 | 3.319.366 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.131 | 936.125 | 8 | 7.016 | 3.100.084 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 692.944 | 112 | 1.284.412 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 681.534 | 61 | 1.907.515 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 554.034 | 63 | 1.521.717 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 397.342 | 54 | 856.477 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 391.628 | -32 | 1.203.411 | ||
Phế liệu sắt thép | 151 | 246.502 | 5.063 | 1.956.898 |