Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 3/2021: Thâm hụt hơn 2,2 tỷ USD
Theo Tổng cục Hải quan thống kê, trong tháng 3/2021, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Hàn Quốc hơn 2,2 tỷ USD.
Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp đôi so với xuất khẩu. Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang Hàn Quốc đạt 2 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 4,2 tỷ USD.
Lũy kế ba tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hàn Quốc thâm hụt 7,5 tỷ USD.
Nước ta xuất khẩu 5,2 tỷ USD, đồng thời nhập khẩu 12,6 tỷ USD.
Quặng và khoáng sản khác là mặt hàng xuất khẩu có giá trị tăng trưởng mạnh nhất so với tháng trước, cụ thể tăng 2117%.
Ngoài ra, một số nhóm hàng khác có tỷ lệ tăng mạnh như: sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 782%; xăng dầu các loại tăng 288%; than các loại tăng 238%; hạt tiêu tăng 185%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong ba tháng đầu năm đạt 4,3 USD, chiếm 82% xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, hai nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang Hàn Quốc, trị giá trên 1 tỷ USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 2.016.806.820 | 52 | 5.174.241.961 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 440.307.235 | 67 | 1.070.039.213 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 401.951.617 | 56 | 1.031.263.602 | ||
Hàng dệt, may | 277.849.418 | 44 | 705.846.328 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 188.569.303 | 24 | 554.629.638 | ||
Hàng hóa khác | 137.783.283 | 59 | 337.730.557 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 81.226.255 | 70 | 209.477.645 | ||
Hàng thủy sản | 65.299.506 | 85 | 161.284.323 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 60.014.536 | 52 | 151.340.994 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 17.741 | 52.270.442 | 53 | 47.038 | 131.894.606 |
Giày dép các loại | 49.254.552 | 15 | 154.785.331 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 31.258.727 | 62 | 72.997.389 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 27.162.216 | 19 | 79.855.501 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 23.622.302 | 58 | 59.332.086 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 22.464.805 | 33 | 63.599.693 | ||
Hàng rau quả | 18.103.796 | 138 | 34.962.016 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 15.920.444 | 62 | 42.708.345 | ||
Sắt thép các loại | 18.621 | 14.458.182 | 5 | 62.475 | 44.684.667 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 13.307.552 | 89 | 32.759.263 | ||
Hóa chất | 10.292.416 | 46 | 26.470.553 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.097.434 | 87 | 22.473.514 | ||
Sản phẩm từ cao su | 8.619.155 | 101 | 21.053.694 | ||
Sản phẩm hóa chất | 8.290.134 | 47 | 21.726.973 | ||
Cà phê | 3.881 | 7.624.265 | 25 | 10.965 | 19.254.074 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 6.851.903 | -14 | 21.637.277 | ||
Cao su | 3.382 | 6.680.956 | 61 | 9.909 | 18.866.581 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.801.133 | 115 | 9.194.547 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.722.254 | 103 | 11.299.535 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.866.208 | 65 | 8.697.878 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 3.439.104 | 50 | 9.284.861 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.343.324 | 44 | 7.955.808 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 9.208 | 2.979.231 | 782 | 19.546 | 6.399.948 |
Than các loại | 19.163 | 2.593.040 | 238 | 28.037 | 3.775.221 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.227 | 2.548.579 | 175 | 2.540 | 5.229.375 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.203.000 | 95 | 4.463.548 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.022.199 | 72 | 4.549.669 | ||
Hạt tiêu | 521 | 1.629.627 | 185 | 1.003 | 3.097.363 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.441.292 | 30 | 3.746.987 | ||
Xăng dầu các loại | 2.383 | 1.037.752 | 288 | 3.932 | 1.774.093 |
Quặng và khoáng sản khác | 5.266 | 697.351 | 2.117 | 5.455 | 813.309 |
Phân bón các loại | 758 | 202.296 | -90 | 10.684 | 3.285.961 |
Mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất là phương tiện vận tải khác và phụ tùng, tăng 51.831% so với tháng 2/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 150 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu; kim loại thường khác.
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong ba tháng đạt 11 tỷ USD, chiếm 87% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 4.238.478.827 | 16 | 12.643.844.053 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.456.224.440 | 10 | 4.384.515.673 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 669.222.201 | 32 | 1.768.132.336 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 542.170.666 | -8 | 2.079.662.779 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 111.748 | 187.876.759 | 27 | 313.728 | 511.114.805 |
Kim loại thường khác | 50.790 | 173.573.552 | 19 | 138.104 | 490.373.594 |
Vải các loại | 143.417.136 | 38 | 396.743.241 | ||
Sắt thép các loại | 136.570 | 133.928.277 | 37 | 398.366 | 359.390.811 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 127.885.007 | 38 | 336.129.696 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 127.815.883 | 9 | 387.617.279 | ||
Hàng hóa khác | 103.091.935 | 10 | 303.529.468 | ||
Sản phẩm hóa chất | 69.035.435 | 16 | 197.621.688 | ||
Xăng dầu các loại | 95.814 | 56.939.406 | -3 | 524.034 | 284.392.674 |
Sản phẩm từ sắt thép | 50.656.774 | 16 | 154.835.857 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 49.754.869 | 37 | 129.637.230 | ||
Hóa chất | 47.780.775 | 16 | 135.500.290 | ||
Cao su | 13.973 | 29.138.658 | 70 | 33.504 | 68.709.201 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 28.717.978 | 51.831 | 31.805.278 | ||
Giấy các loại | 28.741 | 23.744.646 | 56 | 74.448 | 61.474.485 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 22.115.661 | 21 | 64.756.230 | ||
Dược phẩm | 21.121.309 | 154 | 37.362.034 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 20.517.706 | 32 | 53.903.319 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 16.966.392 | 6 | 49.751.677 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 13.828.228 | 4 | 43.341.376 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6.156 | 12.942.859 | 22 | 17.677 | 37.699.731 |
Hàng thủy sản | 11.025.612 | 109 | 30.522.745 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 10.790.747 | 52 | 25.250.184 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 10.593.720 | 71 | 25.926.198 | ||
Phân bón các loại | 23.220 | 10.112.648 | 638 | 41.448 | 17.048.432 |
Sản phẩm từ cao su | 8.763.027 | 28 | 24.283.850 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 7.880.727 | 35 | 20.426.588 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 189 | 7.732.185 | -16 | 517 | 23.778.024 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.051.553 | 84 | 12.873.312 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 5.922.640 | 69 | 13.822.726 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.954.823 | 28 | 14.173.420 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.925.504 | 52 | 14.385.287 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.635.985 | 105 | 12.123.241 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 6.117 | 3.640.084 | 123 | 11.958 | 6.715.559 |
Hàng rau quả | 3.389.498 | 23 | 12.100.779 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.274.458 | 13 | 6.938.636 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 2.847.848 | 744 | 4.421.471 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.024.507 | -1 | 7.151.504 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 512.581 | 128 | 781.854 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 410.347 | 36 | 1.493.991 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 262 | 277.032 | 37 | 716 | 738.425 |
Bông các loại | 141 | 246.746 | -35 | 444 | 887.076 |