Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 94 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất khẩu sang Brazil 153,5 triệu USD hàng hóa và nhập về gần 247,6 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 94,1 triệu USD.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Brazil trên 329,8 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 670,1 triệu USD.
Thâm hụt thương mại gần 340,3 triệu USD.
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 141% so với cùng kỳ năm 2020.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 10 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 153.509.493 | -20 | 329.835.312 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 47.280.378 | -41 | 91.530.374 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 22.113.289 | 27 | 52.005.848 | ||
Hàng hóa khác | 20.330.129 | -3 | 38.170.578 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 13.972.341 | -24 | 34.011.631 | ||
Giày dép các loại | 11.615.948 | -36 | 26.670.297 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.464 | 9.581.515 | 43 | 11.298 | 20.934.164 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9.014.304 | 16 | 16.712.336 | ||
Hàng thủy sản | 4.825.272 | -22 | 14.545.639 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.796.927 | 13 | 10.744.214 | ||
Hàng dệt, may | 2.425.877 | -49 | 7.017.918 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.865.806 | 28 | 3.559.040 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.541.359 | -6 | 3.218.272 | ||
Cao su | 817 | 1.280.694 | -20 | 1.960 | 2.924.350 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 986.291 | 15 | 2.196.655 | ||
Sắt thép các loại | 908 | 753.638 | -54 | 1.070 | 912.625 |
Sản phẩm từ sắt thép | 723.685 | -18 | 1.646.483 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 609.794 | 33 | 1.322.359 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 585.319 | -31 | 1.405.026 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 171.141 | 141 | 251.615 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 35.787 | 55.887 |
Một số mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với tháng 2/2020 là: nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 289%; quặng và khoáng sản khác tăng 179%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 94%...
Quặng và khoáng sản khác là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, trị giá 92,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 247.587.306 | 23 | 670.112.754 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 558.576 | 92.767.206 | 179 | 1.079.833 | 165.405.546 |
Bông các loại | 27.182 | 46.306.180 | -26 | 82.712 | 136.563.420 |
Ngô | 168.050 | 41.674.004 | -1 | 1.121.444 | 232.766.053 |
Hàng hóa khác | 23.605.281 | 45 | 46.357.017 | ||
Lúa mì | 91.420 | 21.244.637 | 21 | 159.911 | 36.935.639 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.597.678 | 94 | 18.879.065 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.190.496 | 65 | 11.088.143 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.339.847 | -28 | 11.243.314 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.100 | 2.225.785 | 7 | 1.941 | 4.302.902 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 831.864 | -49 | 2.242.320 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 507.603 | 289 | 1.152.461 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 111.626 | -40 | 197.624 | ||
Hóa chất | 99.456 | -94 | 813.746 | ||
Hàng rau quả | 85.644 | -46 | 713.492 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.452.012 |