|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 94 triệu USD

18:41 | 03/04/2021
Chia sẻ
Tháng 2/2021, sản phẩm mây, tre, cói và thảm là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 141% so với cùng kỳ năm 2020.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất khẩu sang Brazil 153,5 triệu USD hàng hóa và nhập về gần 247,6 triệu USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 94,1 triệu USD.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Brazil trên 329,8 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 670,1 triệu USD.

Thâm hụt thương mại gần 340,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 94 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm là mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 141% so với cùng kỳ năm 2020.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 10 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng153.509.493-20 329.835.312
Điện thoại các loại và linh kiện 47.280.378-41 91.530.374
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 22.113.28927 52.005.848
Hàng hóa khác 20.330.129-3 38.170.578
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 13.972.341-24 34.011.631
Giày dép các loại 11.615.948-36 26.670.297
Xơ, sợi dệt các loại4.4649.581.5154311.29820.934.164
Phương tiện vận tải và phụ tùng 9.014.30416 16.712.336
Hàng thủy sản 4.825.272-22 14.545.639
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.796.92713 10.744.214
Hàng dệt, may 2.425.877-49 7.017.918
Sản phẩm từ cao su 1.865.80628 3.559.040
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.541.359-6 3.218.272
Cao su8171.280.694-201.9602.924.350
Vải mành, vải kỹ thuật khác 986.29115 2.196.655
Sắt thép các loại908753.638-541.070912.625
Sản phẩm từ sắt thép 723.685-18 1.646.483
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 609.79433 1.322.359
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 585.319-31 1.405.026
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 171.141141 251.615
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 35.787  55.887

Một số mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với tháng 2/2020 là: nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 289%; quặng và khoáng sản khác tăng 179%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 94%...

Quặng và khoáng sản khác là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, trị giá 92,8 triệu USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng247.587.30623 670.112.754
Quặng và khoáng sản khác558.57692.767.2061791.079.833165.405.546
Bông các loại27.18246.306.180-2682.712136.563.420
Ngô168.05041.674.004-11.121.444232.766.053
Hàng hóa khác 23.605.28145 46.357.017
Lúa mì91.42021.244.63721159.91136.935.639
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.597.67894 18.879.065
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.190.49665 11.088.143
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4.339.847-28 11.243.314
Chất dẻo nguyên liệu1.1002.225.78571.9414.302.902
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 831.864-49 2.242.320
Nguyên phụ liệu thuốc lá 507.603289 1.152.461
Chế phẩm thực phẩm khác 111.626-40 197.624
Hóa chất 99.456-94 813.746
Hàng rau quả 85.644-46 713.492
Linh kiện, phụ tùng ô tô   1.452.012

Phùng Nguyệt

Chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng khẳng định sẽ không buông bỏ VinFast và tiếp tục hỗ trợ 1 tỷ USD
Theo quan điểm của Chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng, VinFast là dự án làm vì trách nhiệm xã hội, muốn đóng góp cho đất nước một thương hiệu, top đầu về xe trên thế giới.