|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 2/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại và linh kiện

18:00 | 25/03/2021
Chia sẻ
Trong hai tháng đầu năm 2021, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Pháp, trị giá 137,7 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 2/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại và linh kiện - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: genk)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Pháp gần 233,2 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 102,6 triệu USD.

Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 130,6 triệu USD.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp trên 541,5 triệu USD và trị giá nhập khẩu 277,4 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 2/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại và linh kiện - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng đáng kể so với cùng kỳ năm trước là: sản phẩm từ cao su tăng 218%; cao su tăng 209%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 139%; hạt tiêu tăng 133%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong hai tháng đầu năm đạt 428,4 triệu USD, chiếm 79% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, trị giá 137,7 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 2/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại và linh kiện - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng233.188.905-13 541.537.285
Điện thoại các loại và linh kiện 56.133.040-33 137.736.254
Phương tiện vận tải và phụ tùng 33.288.348139 48.784.277
Hàng dệt, may 30.527.336-16 73.939.532
Giày dép các loại 29.352.334-35 71.999.932
Hàng hóa khác 20.303.17348 54.755.207
Gỗ và sản phẩm gỗ 9.708.78111 23.557.494
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 7.882.3902 20.745.188
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7.365.982-42 21.494.503
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 5.619.748-28 14.927.157
Hàng rau quả 3.842.49127 7.380.255
Cà phê2.4733.764.348-413.9906.121.980
Hàng thủy sản 3.633.319-42 7.808.884
Sản phẩm từ cao su 3.373.694218 4.904.038
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.763.692-15 6.139.815
Sản phẩm từ chất dẻo 2.574.988-5 8.253.949
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.181.97111 5.062.913
Hạt điều2231.741.274-399466.472.627
Cao su8061.633.2942091.1682.380.344
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.566.122-31 2.994.778
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.402.107-46 4.811.193
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.356.317106 3.563.573
Sản phẩm từ sắt thép 1.275.848-28 3.384.459
Hạt tiêu3611.057.3311334351.261.768
Dây điện và dây cáp điện 318.662-31 1.039.771
Sản phẩm gốm, sứ 304.901-11 1.388.665
Gạo333217.41322940628.729

Ba mặt hàng nhập khẩu từ Pháp có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 2/2020 là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 182%; sắt thép các loại tăng 151%; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày tăng 126%.

Dược phẩm là nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 21,2 triệu USD.

Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong hai tháng đạt 211,6 triệu USD, chiếm 76% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 2/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại và linh kiện - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng102.599.896-19 277.382.538
Dược phẩm 21.214.001-45 69.711.173
Hàng hóa khác 16.833.936-10 44.131.598
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 16.621.24967 48.499.043
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 13.917.718-33 35.215.472
Gỗ và sản phẩm gỗ 6.430.14448 17.535.872
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5.047.055-10 9.806.520
Sản phẩm hóa chất 3.787.912-19 7.737.293
Sữa và sản phẩm sữa 3.481.63247 7.901.055
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 2.742.1408 7.136.584
Sắt thép các loại1091.721.9971512412.700.713
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.446.584-15 4.805.164
Chất dẻo nguyên liệu4511.361.805-91.1093.240.757
Hóa chất 1.193.603-50 3.256.947
Vải các loại 1.072.482-16 1.829.846
Sản phẩm từ chất dẻo 1.026.931-3 2.910.120
Chế phẩm thực phẩm khác 961.731-38 1.701.994
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 688.863126 1.411.801
Cao su201616.638-545981.842.195
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 579.757182 999.281
Sản phẩm từ sắt thép 448.978-72 1.010.061
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 388.962-74 1.103.469
Nguyên phụ liệu dược phẩm 289.847-73 525.094
Quặng và khoáng sản khác89281.483-72161331.844
Dây điện và dây cáp điện  280.357 4721.704
Sản phẩm từ cao su 130.717-78 399.292
Kim loại thường khác333.374-7216168.066
Nguyên phụ liệu thuốc lá 69.247
Giấy các loại 149258.695
Ô tô nguyên chiếc các loại 421.636

Phùng Nguyệt