Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 2/2021: Xuất khẩu chủ yếu điện thoại và linh kiện
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Pháp gần 233,2 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 102,6 triệu USD.
Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 130,6 triệu USD.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp trên 541,5 triệu USD và trị giá nhập khẩu 277,4 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.
Những nhóm hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng đáng kể so với cùng kỳ năm trước là: sản phẩm từ cao su tăng 218%; cao su tăng 209%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 139%; hạt tiêu tăng 133%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong hai tháng đầu năm đạt 428,4 triệu USD, chiếm 79% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, trị giá 137,7 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 233.188.905 | -13 | 541.537.285 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 56.133.040 | -33 | 137.736.254 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 33.288.348 | 139 | 48.784.277 | ||
Hàng dệt, may | 30.527.336 | -16 | 73.939.532 | ||
Giày dép các loại | 29.352.334 | -35 | 71.999.932 | ||
Hàng hóa khác | 20.303.173 | 48 | 54.755.207 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.708.781 | 11 | 23.557.494 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 7.882.390 | 2 | 20.745.188 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 7.365.982 | -42 | 21.494.503 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.619.748 | -28 | 14.927.157 | ||
Hàng rau quả | 3.842.491 | 27 | 7.380.255 | ||
Cà phê | 2.473 | 3.764.348 | -41 | 3.990 | 6.121.980 |
Hàng thủy sản | 3.633.319 | -42 | 7.808.884 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.373.694 | 218 | 4.904.038 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.763.692 | -15 | 6.139.815 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.574.988 | -5 | 8.253.949 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.181.971 | 11 | 5.062.913 | ||
Hạt điều | 223 | 1.741.274 | -39 | 946 | 6.472.627 |
Cao su | 806 | 1.633.294 | 209 | 1.168 | 2.380.344 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.566.122 | -31 | 2.994.778 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.402.107 | -46 | 4.811.193 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.356.317 | 106 | 3.563.573 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.275.848 | -28 | 3.384.459 | ||
Hạt tiêu | 361 | 1.057.331 | 133 | 435 | 1.261.768 |
Dây điện và dây cáp điện | 318.662 | -31 | 1.039.771 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 304.901 | -11 | 1.388.665 | ||
Gạo | 333 | 217.413 | 22 | 940 | 628.729 |
Ba mặt hàng nhập khẩu từ Pháp có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 2/2020 là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 182%; sắt thép các loại tăng 151%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 126%.
Dược phẩm là nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 21,2 triệu USD.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong hai tháng đạt 211,6 triệu USD, chiếm 76% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 102.599.896 | -19 | 277.382.538 | ||
Dược phẩm | 21.214.001 | -45 | 69.711.173 | ||
Hàng hóa khác | 16.833.936 | -10 | 44.131.598 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 16.621.249 | 67 | 48.499.043 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.917.718 | -33 | 35.215.472 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.430.144 | 48 | 17.535.872 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.047.055 | -10 | 9.806.520 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.787.912 | -19 | 7.737.293 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.481.632 | 47 | 7.901.055 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 2.742.140 | 8 | 7.136.584 | ||
Sắt thép các loại | 109 | 1.721.997 | 151 | 241 | 2.700.713 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.446.584 | -15 | 4.805.164 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 451 | 1.361.805 | -9 | 1.109 | 3.240.757 |
Hóa chất | 1.193.603 | -50 | 3.256.947 | ||
Vải các loại | 1.072.482 | -16 | 1.829.846 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.026.931 | -3 | 2.910.120 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 961.731 | -38 | 1.701.994 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 688.863 | 126 | 1.411.801 | ||
Cao su | 201 | 616.638 | -54 | 598 | 1.842.195 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 579.757 | 182 | 999.281 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 448.978 | -72 | 1.010.061 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 388.962 | -74 | 1.103.469 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 289.847 | -73 | 525.094 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 89 | 281.483 | -72 | 161 | 331.844 |
Dây điện và dây cáp điện | 280.357 | 4 | 721.704 | ||
Sản phẩm từ cao su | 130.717 | -78 | 399.292 | ||
Kim loại thường khác | 3 | 33.374 | -72 | 16 | 168.066 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 69.247 | ||||
Giấy các loại | 149 | 258.695 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 421.636 |