|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 2/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 380%

14:02 | 22/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2/2021, hạt tiêusắt thép các loại là hai mặt hàng xuất khẩu sang Singapore có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước, lần lượt là 380% và 108%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 2/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 380% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Singapore gần 47,8 triệu USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 222,5 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 270,3 triệu USD.

Trong hai tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu 569,4 triệu USD hàng hóa sang thị trường Singapore và nhập về 657,9 triệu USD.

Thâm hụt thương mại gần 88,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 2/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 380% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hạt tiêu và sắt thép các loại là hai mặt hàng xuất khẩu sang Singapore có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2021, lần lượt là 380% và 108%.

Trong khi đó, nhiều nhóm hàng xuất khẩu có trị giá giảm mạnh như: sản phẩm từ cao su giảm 93%; hàng rau quả giảm 62%; dầu thô giảm 61%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong hai tháng đầu năm đạt 463,4 triệu USD, chiếm 81% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, hơn 116,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 2/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 380% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 1/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng222.486.093-36 569.408.482
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 54.878.460-11 116.324.639
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 32.721.994-44 91.003.539
Điện thoại các loại và linh kiện 26.494.837-1 53.317.303
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 22.460.002-46 64.430.999
Dầu thô39.47419.623.568-61159.50571.094.743
Hàng hóa khác 17.794.072-52 54.967.888
Giày dép các loại 6.974.496-25 16.298.663
Hàng dệt, may 6.280.729-42 17.061.050
Phương tiện vận tải và phụ tùng 5.778.850-15 12.612.456
Gạo7.2634.304.647-1315.5229.220.464
Dây điện và dây cáp điện 3.880.067-18 8.628.372
Hàng thủy sản 3.409.653-60 12.004.480
Xăng dầu các loại7.1363.039.0621513.7595.956.514
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.766.264-10 5.851.260
Sản phẩm hóa chất 2.296.500-15 5.010.286
Hàng rau quả 1.954.498-62 7.053.016
Sản phẩm từ sắt thép 1.758.06941 3.002.176
Sản phẩm từ chất dẻo 1.199.936-48 3.493.982
Sắt thép các loại1.2661.037.9611081.8931.538.002
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.036.320-35 2.624.354
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 650.876-41 1.761.616
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 445.543-55 1.440.340
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 377.757-39 996.973
Hạt điều52323.872-27122767.740
Kim loại thường khác và sản phẩm 247.824-46 704.935
Chất dẻo nguyên liệu122180.495-25318420.707
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 147.309-29 355.272
Hạt tiêu39120.20038046145.266
Cà phê38111.749-3973293.814
Sản phẩm gốm, sứ 84.644-9 177.819
Cao su3062.194-2471143.842
Sản phẩm từ cao su 43.648-93 705.969

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Singapore có trị giá giảm so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 29%; xăng dầu các loại giảm 7%; chất dẻo nguyên liệu giảm 33%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 31%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong hai tháng đạt 576,4 triệu USD, chiếm 88% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 2/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 380% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng270.256.783-30 657.882.918
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 52.932.930-29 127.625.748
Xăng dầu các loại98.75649.769.495-7202.997103.382.150
Hóa chất 24.091.3476 46.881.895
Chất dẻo nguyên liệu12.07820.464.109-3331.51150.988.943
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 19.786.288-31 48.389.863
Sản phẩm hóa chất 18.922.291-25 44.099.092
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 18.181.039-53 57.111.293
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 17.159.211-39 45.139.724
Chế phẩm thực phẩm khác 15.157.288-31 37.008.962
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6.087.282-3 12.348.092
Sữa và sản phẩm sữa 5.711.201-43 15.752.321
Hàng hóa khác 5.687.323-39 15.021.498
Giấy các loại1.9235.534.755-214.92112.511.411
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.676.99123 4.873.725
Dược phẩm 1.515.799304 1.891.453
Sản phẩm từ chất dẻo 1.413.524-12 3.024.523
Sản phẩm từ sắt thép 1.235.739-14 2.679.745
Hàng thủy sản 808.291124 1.169.002
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 718.108-29 1.729.129
Sản phẩm từ kim loại thường khác 560.116-26 1.316.444
Quặng và khoáng sản khác254530.924281428670.274
Kim loại thường khác85378.650-723921.717.033
Sản phẩm từ giấy 176.820-56 580.285
Dầu mỡ động thực vật 172.892-8 361.510
Dây điện và dây cáp điện 126.811-61 455.346
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 119.767  123.556
Vải các loại 89.042-64 334.783
Sắt thép các loại6988.974-44230247.081
Sản phẩm từ cao su 88.928-74 426.204
Nguyên phụ liệu dược phẩm 46.252-11 98.358
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 24.598  19.923.476

Phùng Nguyệt