Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 2/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 380%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Singapore gần 47,8 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 222,5 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 270,3 triệu USD.
Trong hai tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu 569,4 triệu USD hàng hóa sang thị trường Singapore và nhập về 657,9 triệu USD.
Thâm hụt thương mại gần 88,5 triệu USD.
Hạt tiêu và sắt thép các loại là hai mặt hàng xuất khẩu sang Singapore có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2021, lần lượt là 380% và 108%.
Trong khi đó, nhiều nhóm hàng xuất khẩu có trị giá giảm mạnh như: sản phẩm từ cao su giảm 93%; hàng rau quả giảm 62%; dầu thô giảm 61%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong hai tháng đầu năm đạt 463,4 triệu USD, chiếm 81% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, hơn 116,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 1/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 222.486.093 | -36 | 569.408.482 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 54.878.460 | -11 | 116.324.639 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 32.721.994 | -44 | 91.003.539 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 26.494.837 | -1 | 53.317.303 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 22.460.002 | -46 | 64.430.999 | ||
Dầu thô | 39.474 | 19.623.568 | -61 | 159.505 | 71.094.743 |
Hàng hóa khác | 17.794.072 | -52 | 54.967.888 | ||
Giày dép các loại | 6.974.496 | -25 | 16.298.663 | ||
Hàng dệt, may | 6.280.729 | -42 | 17.061.050 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.778.850 | -15 | 12.612.456 | ||
Gạo | 7.263 | 4.304.647 | -13 | 15.522 | 9.220.464 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.880.067 | -18 | 8.628.372 | ||
Hàng thủy sản | 3.409.653 | -60 | 12.004.480 | ||
Xăng dầu các loại | 7.136 | 3.039.062 | 15 | 13.759 | 5.956.514 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.766.264 | -10 | 5.851.260 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.296.500 | -15 | 5.010.286 | ||
Hàng rau quả | 1.954.498 | -62 | 7.053.016 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.758.069 | 41 | 3.002.176 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.199.936 | -48 | 3.493.982 | ||
Sắt thép các loại | 1.266 | 1.037.961 | 108 | 1.893 | 1.538.002 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.036.320 | -35 | 2.624.354 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 650.876 | -41 | 1.761.616 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 445.543 | -55 | 1.440.340 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 377.757 | -39 | 996.973 | ||
Hạt điều | 52 | 323.872 | -27 | 122 | 767.740 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 247.824 | -46 | 704.935 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 122 | 180.495 | -25 | 318 | 420.707 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 147.309 | -29 | 355.272 | ||
Hạt tiêu | 39 | 120.200 | 380 | 46 | 145.266 |
Cà phê | 38 | 111.749 | -39 | 73 | 293.814 |
Sản phẩm gốm, sứ | 84.644 | -9 | 177.819 | ||
Cao su | 30 | 62.194 | -24 | 71 | 143.842 |
Sản phẩm từ cao su | 43.648 | -93 | 705.969 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Singapore có trị giá giảm so với tháng trước là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 29%; xăng dầu các loại giảm 7%; chất dẻo nguyên liệu giảm 33%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh giảm 31%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong hai tháng đạt 576,4 triệu USD, chiếm 88% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 270.256.783 | -30 | 657.882.918 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 52.932.930 | -29 | 127.625.748 | ||
Xăng dầu các loại | 98.756 | 49.769.495 | -7 | 202.997 | 103.382.150 |
Hóa chất | 24.091.347 | 6 | 46.881.895 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 12.078 | 20.464.109 | -33 | 31.511 | 50.988.943 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 19.786.288 | -31 | 48.389.863 | ||
Sản phẩm hóa chất | 18.922.291 | -25 | 44.099.092 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 18.181.039 | -53 | 57.111.293 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 17.159.211 | -39 | 45.139.724 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 15.157.288 | -31 | 37.008.962 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 6.087.282 | -3 | 12.348.092 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.711.201 | -43 | 15.752.321 | ||
Hàng hóa khác | 5.687.323 | -39 | 15.021.498 | ||
Giấy các loại | 1.923 | 5.534.755 | -21 | 4.921 | 12.511.411 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.676.991 | 23 | 4.873.725 | ||
Dược phẩm | 1.515.799 | 304 | 1.891.453 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.413.524 | -12 | 3.024.523 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.235.739 | -14 | 2.679.745 | ||
Hàng thủy sản | 808.291 | 124 | 1.169.002 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 718.108 | -29 | 1.729.129 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 560.116 | -26 | 1.316.444 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 254 | 530.924 | 281 | 428 | 670.274 |
Kim loại thường khác | 85 | 378.650 | -72 | 392 | 1.717.033 |
Sản phẩm từ giấy | 176.820 | -56 | 580.285 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 172.892 | -8 | 361.510 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 126.811 | -61 | 455.346 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 119.767 | 123.556 | |||
Vải các loại | 89.042 | -64 | 334.783 | ||
Sắt thép các loại | 69 | 88.974 | -44 | 230 | 247.081 |
Sản phẩm từ cao su | 88.928 | -74 | 426.204 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 46.252 | -11 | 98.358 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 24.598 | 19.923.476 |