Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 2/2021: Xuất siêu hơn 4,5 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Mỹ hơn 4,5 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 5,7 tỷ USD hàng hóa sang Mỹ, đồng thời nhập khẩu 1,1 tỷ USD. Trị giá xuất khẩu lớn gấp 5 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 13,8 tỷ USD hàng hóa sang Mỹ và nhập về 2,3 tỷ USD.
Cán cân thương mại thặng dư 11,6 tỷ USD.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Mỹ có giá trị giảm so với tháng trước gồm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 27%; hàng dệt, may giảm 32%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 15%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 47%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong hai tháng đầu năm đạt 12 tỷ USD, chiếm 86% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 2,7 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 1/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 5.657.209.425 | -31 | 13.829.373.919 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.154.747.443 | -27 | 2.732.753.584 | ||
Hàng dệt, may | 889.341.106 | -32 | 2.201.025.135 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 802.789.008 | -15 | 1.740.807.497 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 619.086.743 | -47 | 1.798.264.907 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 547.056.204 | -34 | 1.370.434.397 | ||
Giày dép các loại | 458.329.527 | -38 | 1.191.318.538 | ||
Hàng hóa khác | 321.536.723 | -28 | 769.117.616 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 130.972.367 | -29 | 314.237.817 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 91.679.927 | -15 | 199.682.893 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 90.689.390 | -27 | 215.084.578 | ||
Hàng thủy sản | 79.396.214 | -28 | 189.148.426 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 76.989.451 | -37 | 198.781.769 | ||
Sắt thép các loại | 60.585 | 52.596.193 | 62 | 89.339 | 79.992.498 |
Sản phẩm từ sắt thép | 45.538.187 | -25 | 106.454.129 | ||
Hạt điều | 6.228 | 34.007.843 | -48 | 17.999 | 99.066.707 |
Dây điện và dây cáp điện | 33.443.613 | -34 | 84.322.381 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 23.530.808 | -40 | 62.456.611 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 22.341.979 | -20 | 50.164.590 | ||
Sản phẩm từ cao su | 21.393.566 | -30 | 51.391.105 | ||
Cà phê | 10.192 | 19.482.370 | 32 | 17.567 | 34.191.373 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 16.089.624 | -24 | 37.290.932 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 15.737.669 | -48 | 46.040.759 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 14.081.759 | 13 | 26.538.023 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 13.342.661 | -51 | 40.232.253 | ||
Hạt tiêu | 3.686 | 11.632.118 | -2 | 7.649 | 23.528.952 |
Sản phẩm gốm, sứ | 11.089.679 | -26 | 26.006.017 | ||
Hàng rau quả | 10.245.021 | -22 | 23.418.338 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.226.368 | -17 | 22.500.377 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 7.020.390 | -36 | 18.016.095 | ||
Cao su | 3.612 | 6.028.123 | -7 | 7.413 | 12.509.352 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.886.504 | -27 | 13.905.803 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.776.107 | 11.528.419 | |||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.775 | 5.403.753 | -25 | 11.179 | 12.614.868 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.253.016 | -57 | 14.220.568 | ||
Hóa chất | 3.743.850 | -27 | 8.900.833 | ||
Gạo | 1.329 | 1.104.150 | -19 | 3.126 | 2.465.072 |
Chè | 417 | 599.970 | 66 | 688 | 960.705 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Mỹ, kim ngạch đều trên 60 triệu USD phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; đậu tương; thức ăn gia súc và nguyên liệu; bông các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 1/2021.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong hai tháng đạt 1,7 tỷ USD, chiếm 73% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có 6 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.127.520.610 | -0,3 | 2.260.541.656 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 364.544.166 | 1 | 725.364.929 | ||
Hàng hóa khác | 160.980.046 | 23 | 292.417.435 | ||
Đậu tương | 208.212 | 113.267.617 | 66 | 341.871 | 181.455.358 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 97.521.460 | 21 | 177.863.687 | ||
Bông các loại | 37.040 | 62.038.076 | 50 | 62.984 | 103.321.428 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 60.780.211 | -24 | 143.208.759 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 31.327 | 45.654.982 | -6 | 67.055 | 93.865.620 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 28.532.252 | -22 | 64.994.750 | ||
Sản phẩm hóa chất | 26.180.335 | -21 | 59.535.777 | ||
Hàng rau quả | 18.658.973 | -50 | 56.162.023 | ||
Hóa chất | 17.542.412 | 17 | 32.598.427 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 16.897.401 | -52 | 52.090.477 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 15.182.948 | 30 | 26.880.486 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 13.504.049 | -25 | 31.588.097 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 13.467.913 | -27 | 31.707.185 | ||
Dược phẩm | 11.149.049 | -43 | 30.691.679 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 10.679.122 | -16 | 23.406.705 | ||
Phế liệu sắt thép | 28.520 | 10.430.842 | -57 | 106.763 | 34.918.760 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 5.426.057 | -28 | 12.937.162 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.327.613 | 268 | 5.502.765 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.364.772 | -48 | 9.874.848 | ||
Cao su | 1.438 | 3.052.420 | -53 | 4.473 | 9.511.354 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 53 | 2.472.202 | -34 | 168 | 6.292.806 |
Hàng thủy sản | 2.343.720 | -33 | 5.819.139 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.080.196 | -49 | 6.199.400 | ||
Vải các loại | 1.669.247 | -46 | 4.768.042 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.172 | 1.574.560 | 49 | 2.216 | 2.630.302 |
Lúa mì | 5.340 | 1.537.537 | -68 | 23.379 | 6.303.146 |
Giấy các loại | 1.103 | 1.480.100 | -34 | 3.432 | 3.738.320 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.424.486 | 12 | 2.695.278 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.314.309 | 4 | 2.577.841 | ||
Sắt thép các loại | 958 | 1.245.679 | 38 | 1.418 | 2.148.264 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.165.845 | -7 | 2.423.462 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.085.639 | -10 | 2.297.837 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.044.264 | -36 | 2.678.556 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.009.399 | -23 | 2.316.053 | ||
Kim loại thường khác | 87 | 834.429 | 37 | 139 | 1.441.947 |
Sản phẩm từ giấy | 717.346 | -48 | 2.093.969 | ||
Phân bón các loại | 305 | 444.280 | -5 | 705 | 913.828 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 308.401 | -72 | 1.414.884 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 288.676 | -47 | 832.576 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 216.677 | -39 | 572.733 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 80.901 | -77 | 431.775 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 53.786 |