Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 1/2021: Nhập siêu 1,4 tỷ USD
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đài Loan gần 395,3 triệu USD, tăng 43% so với cùng kỳ năm trước.
Trong khi đó, trị nhập khẩu từ Đài Loan đạt 1,8 tỷ USD, tăng mạnh 58%.
Cán cân thương mại thâm hụt 1,4 tỷ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 4,5 lần so với xuất khẩu.
Trong tháng đầu năm nay, hầu hết mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Đài Loan đều có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 1/2020.
Cụ thể, một số mặt hàng xuất khẩu có tỷ lệ tăng mạnh nhất là: sắt thép các loại tăng 1048%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 551%; phân bón các loại tăng 361%...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong tháng 1/2021 đạt 276,4 triệu USD, chiếm 70% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, hơn 74,7 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 395.284.482 | 276.378.108 | 43 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 74.737.926 | 124.696.312 | -40 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 60.223.652 | 20.573.519 | 193 |
Hàng hóa khác | 35.702.597 | 18.419.188 | 94 |
Sắt thép các loại | 30.323.198 | 2.640.868 | 1048 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 21.622.227 | 14.385.977 | 50 |
Hóa chất | 21.079.454 | 6.151.552 | 243 |
Hàng dệt, may | 20.121.511 | 15.246.090 | 32 |
Giày dép các loại | 17.623.655 | 6.590.022 | 167 |
Xơ, sợi dệt các loại | 11.341.541 | 3.759.955 | 202 |
Hàng thủy sản | 10.185.685 | 6.309.910 | 61 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 9.173.547 | 6.695.341 | 37 |
Hàng rau quả | 9.027.201 | 3.537.293 | 155 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.332.274 | 3.190.555 | 130 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.595.632 | 4.008.257 | 65 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.029.234 | 6.788.161 | -11 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.249.134 | 2.985.100 | 76 |
Cao su | 5.235.784 | 1.794.934 | 192 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.498.643 | 3.580.767 | 26 |
Sản phẩm gốm, sứ | 3.894.618 | 1.797.498 | 117 |
Sản phẩm hóa chất | 3.313.913 | 1.881.456 | 76 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.246.333 | 1.951.698 | 66 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.064.012 | 470.721 | 551 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.744.117 | 4.287.608 | -36 |
Hạt điều | 2.565.443 | 1.007.306 | 155 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.521.251 | 942.990 | 167 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 2.512.120 | 908.590 | 176 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.987.286 | 1.355.633 | 47 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.867.362 | 992.272 | 88 |
Clanhke và xi măng | 1.748.400 | 2.655.600 | -34 |
Chè | 1.715.382 | 891.750 | 92 |
Sản phẩm từ cao su | 1.670.941 | 910.302 | 84 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.392.991 | 1.149.383 | 21 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.350.168 | 650.942 | 107 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.142.441 | 751.883 | 52 |
Gạo | 786.679 | 361.299 | 118 |
Dây điện và dây cáp điện | 659.045 | 1.406.121 | -53 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 427.109 | 363.710 | 17 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 298.795 | 195.479 | 53 |
Phân bón các loại | 198.970 | 43.200 | 361 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 74.213 | 48.868 | 52 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu từ Đài Loan có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước, tăng 347%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong tháng 1/2021 đạt trị giá 1,5 tỷ USD, chiếm 88% kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu; vải các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 1.764.753.781 | 1.119.250.883 | 58 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 768.095.326 | 428.215.731 | 79 |
Chất dẻo nguyên liệu | 155.801.334 | 73.520.440 | 112 |
Vải các loại | 132.578.652 | 86.246.898 | 54 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 124.419.787 | 93.260.603 | 33 |
Hóa chất | 91.095.416 | 63.885.802 | 43 |
Sắt thép các loại | 75.065.271 | 77.824.297 | -4 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 69.112.963 | 54.453.302 | 27 |
Sản phẩm hóa chất | 58.439.330 | 36.383.687 | 61 |
Hàng hóa khác | 41.913.929 | 26.967.358 | 55 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 39.453.643 | 28.819.319 | 37 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 34.510.551 | 23.796.743 | 45 |
Xơ, sợi dệt các loại | 33.466.961 | 21.956.696 | 52 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 27.317.803 | 18.888.344 | 45 |
Kim loại thường khác | 20.391.360 | 13.142.833 | 55 |
Cao su | 15.674.225 | 6.035.036 | 160 |
Sản phẩm từ sắt thép | 13.642.676 | 7.973.021 | 71 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 9.479.619 | 3.658.590 | 159 |
Giấy các loại | 9.129.002 | 8.303.044 | 10 |
Hàng thủy sản | 8.910.143 | 8.193.472 | 9 |
Dây điện và dây cáp điện | 6.302.083 | 4.073.413 | 55 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 5.203.073 | 7.632.533 | -32 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.136.227 | 4.733.306 | -13 |
Sản phẩm từ cao su | 3.437.551 | 1.932.462 | 78 |
Sản phẩm từ giấy | 3.104.840 | 2.356.711 | 32 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 2.997.931 | 670.414 | 347 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.701.381 | 3.704.764 | -27 |
Phế liệu sắt thép | 1.710.396 | 1.637.813 | 4 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.502.104 | 442.024 | 240 |
Dược phẩm | 1.403.597 | 1.568.084 | -10 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.296.591 | 1.438.405 | -10 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 802.830 | 5.888.868 | -86 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 621.086 | 347.500 | 79 |
Phân bón các loại | 348.069 | 674.190 | -48 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 254.579 | 272.460 | -7 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 236.454 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 196.995 | 328.212 | -40 |