|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 1/2021: Nhập siêu 1,4 tỷ USD

12:34 | 24/02/2021
Chia sẻ
Trong tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đài Loan đạt hơn 395 triệu USD, tăng 43% so với cùng kỳ năm 2020. Trị nhập khẩu đạt 1,8 tỷ USD, tăng 58%.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đài Loan gần 395,3 triệu USD, tăng 43% so với cùng kỳ năm trước. 

Trong khi đó, trị nhập khẩu từ Đài Loan đạt 1,8 tỷ USD, tăng mạnh 58%.

Cán cân thương mại thâm hụt 1,4 tỷ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 4,5 lần so với xuất khẩu.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 1/2021: Tăng cả hai chiều - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong tháng đầu năm nay, hầu hết mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Đài Loan đều có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 1/2020.

Cụ thể, một số mặt hàng xuất khẩu có tỷ lệ tăng mạnh nhất là: sắt thép các loại tăng 1048%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 551%; phân bón các loại tăng 361%...

Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong tháng 1/2021 đạt 276,4 triệu USD, chiếm 70% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, hơn 74,7 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 1/2021: Tăng cả hai chiều - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng395.284.482276.378.10843
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện74.737.926124.696.312-40
Điện thoại các loại và linh kiện60.223.65220.573.519193
Hàng hóa khác35.702.59718.419.18894
Sắt thép các loại30.323.1982.640.8681048
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác21.622.22714.385.97750
Hóa chất21.079.4546.151.552243
Hàng dệt, may20.121.51115.246.09032
Giày dép các loại17.623.6556.590.022167
Xơ, sợi dệt các loại11.341.5413.759.955202
Hàng thủy sản10.185.6856.309.91061
Giấy và các sản phẩm từ giấy9.173.5476.695.34137
Hàng rau quả9.027.2013.537.293155
Kim loại thường khác và sản phẩm7.332.2743.190.555130
Phương tiện vận tải và phụ tùng6.595.6324.008.25765
Gỗ và sản phẩm gỗ6.029.2346.788.161-11
Sản phẩm từ sắt thép5.249.1342.985.10076
Cao su5.235.7841.794.934192
Sản phẩm từ chất dẻo4.498.6433.580.76726
Sản phẩm gốm, sứ3.894.6181.797.498117
Sản phẩm hóa chất3.313.9131.881.45676
Chất dẻo nguyên liệu3.246.3331.951.69866
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ3.064.012470.721551
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện2.744.1174.287.608-36
Hạt điều2.565.4431.007.306155
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù2.521.251942.990167
Sắn và các sản phẩm từ sắn2.512.120908.590176
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc1.987.2861.355.63347
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày1.867.362992.27288
Clanhke và xi măng1.748.4002.655.600-34
Chè1.715.382891.75092
Sản phẩm từ cao su1.670.941910.30284
Thức ăn gia súc và nguyên liệu1.392.9911.149.38321
Quặng và khoáng sản khác1.350.168650.942107
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận1.142.441751.88352
Gạo786.679361.299118
Dây điện và dây cáp điện659.0451.406.121-53
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh427.109363.71017
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm298.795195.47953
Phân bón các loại198.97043.200361
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm74.21348.86852

Hàng điện gia dụng và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu từ Đài Loan có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước, tăng 347%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong tháng 1/2021 đạt trị giá 1,5 tỷ USD, chiếm 88% kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng. 

Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; chất dẻo nguyên liệu; vải các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 1/2021: Tăng cả hai chiều - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng1.764.753.7811.119.250.88358
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện768.095.326428.215.73179
Chất dẻo nguyên liệu155.801.33473.520.440112
Vải các loại132.578.65286.246.89854
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác124.419.78793.260.60333
Hóa chất91.095.41663.885.80243
Sắt thép các loại75.065.27177.824.297-4
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện69.112.96354.453.30227
Sản phẩm hóa chất58.439.33036.383.68761
Hàng hóa khác41.913.92926.967.35855
Điện thoại các loại và linh kiện39.453.64328.819.31937
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày34.510.55123.796.74345
Xơ, sợi dệt các loại33.466.96121.956.69652
Sản phẩm từ chất dẻo27.317.80318.888.34445
Kim loại thường khác20.391.36013.142.83355
Cao su15.674.2256.035.036160
Sản phẩm từ sắt thép13.642.6767.973.02171
Thức ăn gia súc và nguyên liệu9.479.6193.658.590159
Giấy các loại9.129.0028.303.04410
Hàng thủy sản8.910.1438.193.4729
Dây điện và dây cáp điện6.302.0834.073.41355
Sản phẩm khác từ dầu mỏ5.203.0737.632.533-32
Sản phẩm từ kim loại thường khác4.136.2274.733.306-13
Sản phẩm từ cao su3.437.5511.932.46278
Sản phẩm từ giấy3.104.8402.356.71132
Hàng điện gia dụng và linh kiện2.997.931670.414347
Chế phẩm thực phẩm khác2.701.3813.704.764-27
Phế liệu sắt thép1.710.3961.637.8134
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu1.502.104442.024240
Dược phẩm1.403.5971.568.084-10
Quặng và khoáng sản khác1.296.5911.438.405-10
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh802.8305.888.868-86
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh621.086347.50079
Phân bón các loại348.069674.190-48
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng254.579272.460-7
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm236.454
Gỗ và sản phẩm gỗ196.995328.212-40

Phùng Nguyệt