Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 1/2021: Thặng dư 7,1 tỷ USD
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mỹ gần 8,2 tỷ USD, tăng 72% so với cùng kỳ năm trước.
Trong khi đó, trị giá nhập khẩu đạt 1,1 tỷ USD, tăng 14%. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Cán cân thương mại giữa Việt Nam và Mỹ thặng dư 7,1 tỷ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Một số nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ có trị giá tăng vọt so với tháng 1/2020 như: sắt thép các loại tăng 274%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 216%; hóa chất tăng 195%...
Tổng kim ngạch của top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong tháng đầu năm nay đạt 7,1 tỷ USD, chiếm 87% trị giá xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỷ USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; điện thoại các loại và linh kiện.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 8.183.255.333 | 4.765.545.623 | 72 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.578.149.183 | 499.704.322 | 216 |
Hàng dệt, may | 1.314.164.007 | 1.218.908.841 | 8 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.179.178.164 | 425.094.434 | 177 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 938.945.415 | 590.683.382 | 59 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 823.828.809 | 431.531.356 | 91 |
Giày dép các loại | 733.358.633 | 507.399.808 | 45 |
Hàng hóa khác | 448.075.747 | 266.659.596 | 68 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 183.353.570 | 125.054.495 | 47 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 124.480.628 | 56.880.491 | 119 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 121.912.063 | 119.500.944 | 2 |
Hàng thủy sản | 109.825.110 | 86.683.867 | 27 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 107.905.748 | 86.131.939 | 25 |
Hạt điều | 65.184.864 | 53.557.052 | 22 |
Sản phẩm từ sắt thép | 61.028.721 | 41.858.612 | 46 |
Dây điện và dây cáp điện | 50.878.954 | 31.668.246 | 61 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 38.925.681 | 30.287.622 | 29 |
Sắt thép các loại | 32.455.019 | 8.674.740 | 274 |
Sản phẩm từ cao su | 30.528.818 | 14.159.980 | 116 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 30.303.090 | 24.448.387 | 24 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 27.833.784 | 15.016.695 | 85 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 26.963.732 | 16.324.626 | 65 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 21.201.307 | 9.398.802 | 126 |
Sản phẩm gốm, sứ | 14.929.810 | 13.761.593 | 8 |
Cà phê | 14.709.003 | 24.755.607 | -41 |
Hàng rau quả | 13.193.717 | 10.933.398 | 21 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 12.456.272 | 12.593.146 | -1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.278.540 | 7.301.674 | 68 |
Hạt tiêu | 11.896.834 | 8.282.326 | 44 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 10.995.865 | 4.707.245 | 134 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 9.967.552 | 5.029.738 | 98 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.023.396 | 6.678.434 | 20 |
Xơ, sợi dệt các loại | 7.211.115 | 3.870.445 | 86 |
Cao su | 6.481.229 | 2.796.327 | 132 |
Sản phẩm hóa chất | 5.752.312 | 2.352.357 | 145 |
Hóa chất | 5.156.984 | 1.750.466 | 195 |
Gạo | 1.360.922 | 714.533 | 90 |
Chè | 360.735 | 390.099 | -8 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất, tăng 360% so với cùng kỳ năm trước.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong tháng 1/2021 đạt 821,6 triệu USD, chiếm 73% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Cụ thể, những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thức ăn gia súc và nguyên liệu; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; đậu tương...

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 1.130.741.839 | 988.009.786 | 14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 360.820.196 | 355.206.569 | 2 |
Hàng hóa khác | 131.241.792 | 88.547.022 | 48 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 80.342.228 | 26.338.450 | 205 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 79.633.112 | 61.086.834 | 30 |
Đậu tương | 68.187.741 | 32.423.402 | 110 |
Chất dẻo nguyên liệu | 48.693.642 | 55.350.300 | -12 |
Bông các loại | 41.438.212 | 65.671.552 | -37 |
Hàng rau quả | 37.502.125 | 30.656.358 | 22 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 36.462.498 | 26.240.750 | 39 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 35.207.910 | 23.767.061 | 48 |
Sản phẩm hóa chất | 33.344.232 | 19.740.985 | 69 |
Phế liệu sắt thép | 24.487.918 | 14.987.984 | 63 |
Dược phẩm | 19.542.294 | 42.963.861 | -55 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 18.393.530 | 17.918.094 | 3 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 18.101.013 | 18.345.485 | -1 |
Hóa chất | 15.055.528 | 12.892.962 | 17 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 12.736.105 | 9.806.347 | 30 |
Sữa và sản phẩm sữa | 11.696.952 | 15.329.081 | -24 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 7.503.273 | 6.531.136 | 15 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.504.694 | 5.862.427 | 11 |
Cao su | 6.458.934 | 1.761.332 | 267 |
Lúa mì | 4.765.608 | 10.378.012 | -54 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.118.701 | 14.858.250 | -72 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 3.749.436 | 2.801.348 | 34 |
Hàng thủy sản | 3.475.333 | 6.256.131 | -44 |
Vải các loại | 3.101.479 | 1.514.973 | 105 |
Giấy các loại | 2.258.205 | 1.747.910 | 29 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.634.243 | 839.045 | 95 |
Sản phẩm từ giấy | 1.376.530 | 554.854 | 148 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.303.808 | 2.668.088 | -51 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.267.749 | 1.497.045 | -15 |
Sản phẩm từ cao su | 1.262.948 | 1.298.846 | -3 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.257.617 | 2.951.512 | -57 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.211.728 | 1.860.204 | -35 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.175.152 | 255.593 | 360 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.091.300 | 484.989 | 125 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.055.742 | 2.325.139 | -55 |
Sắt thép các loại | 902.584 | 1.029.992 | -12 |
Kim loại thường khác | 607.518 | 1.560.308 | -61 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 543.900 | 320.475 | 70 |
Phân bón các loại | 469.578 | 790.817 | -41 |
Dầu mỡ động thực vật | 356.046 | 297.748 | 20 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 349.675 | 216.794 | 61 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 53.030 | 73.717 | -28 |